Giá Trị Suýt Soát Của Những Đơn Vị Cân, Đo, Và Tiền Tệ Trong Kinh Thánh
(sắp đặt theo thứ tự A. B. C.)

Bát (Es 5:10, v.v.), chừng 41 lít, đơn vị đo lường chất lỏng.
Cần (Exe 4:3, v.v.), chừng 3 thước rưỡi.
Đồng bạc (Mat 17:27), chừng 22 đồng Việt Nam.
Đồng tiền (Mat 10:29, v.v.), 7 đồng Việt Nam hoặc một phần tư số đó (1$75).
Đồng tiền (Mac 13:42, v.v.), chừng 90 xu Việt Nam.
Đường đi một ngày Sa-bát (Cong 1:12), 1600 thước tây.
Em-ban (Xu 28:16, v.v.), chừng 23 phân tây.
Ê-pha (Xu 16:36, v.v.), chừng 36 lít, đơn vị lường chất đặc.
Gang tay (IVua 7:26, v.v.), chừng 8 phân tây.
Hin (Xu 29:40, v.v.), gần 6 lít.
Lót (Le 14:10, v.v.), chừng nửa lít.
Lường (Gi 2:6), chừng 41 lít.
Một ngày đường (Dan 11:31, v.v.), chừng 32 cây số.
Nén bạc (Lu 19:13, v.v.), 140 đồng hoặc 280 đồng Việt Nam.
Nửa siếc-lơ (Xu 30:15), chừng 22 đồng Việt Nam.
Ô (IIVua 6:25), chừng 2 lít.
Ô-me (Le 27:16, v.v.),chừng 408 lít chất lỏng và chừng 396 lít chất đặc.
Sải (Cong 27:28), gần 2 thước tây.
Siếc-lơ (Sa 24:22, v.v.), đơn vị trọng lượng, chừng 15 gờ-ram.
Siếc-lơ (Sa 23:15, v.v.), đơn vị tiền tệ chừng 45 đồng Việt Nam.
Ta-lâng (Mat 25:15, v.v.), chừng 7 vạn đồng Việt Nam.
Ta-lâng bạc (IVua 20:39, v.v.), chừng 45 cân hoặc 22 cân rưỡi; 87.500 hoặc 175.000 đồng Việt Nam.
Ta-lâng vàng (Xu 25:39, v.v.), chừng 54 cân hoặc 27 cân; 1.400.000 hoặc 2.800.000 đồng Việt Nam.
Thước (Sa 6:15, v.v.), chừng nửa thước tây.

***