- Được viết bởi: Nguyễn Thiên Ý
- Chuyên mục: Tra Cứu
PHẦN CỰU ƯỚC
Tất cả các ngày đều là gần đúng
Trước khi sáng thế |
Ban đầu có Ngôi Lời |
Giăng 1 |
Trước năm 4000 T.C. |
Sự sáng tạo |
Sáng thế ký 1 |
Trước năm 4000 T.C. |
Khu vườn Ê-đen |
Sáng thế ký 2 |
Trước năm 4000 T.C. |
Sự sa ngã |
Sáng thế ký 3 |
Trước năm 3000 T.C. |
Ca-in giết A-bên |
Sáng thế ký 4 |
Trước năm 3000 T.C. |
Từ A-đam đến Nô-ê |
Sáng thế ký 5 |
Trước năm 2500 T.C. |
Sự gian ác chọc giận Chúa |
Sáng thế ký 6 |
Trước năm 2500 T.C. |
Trận Đại hồng thủy |
Sáng thế ký 7 |
Trước năm 2500 T.C. |
Lũ lụt rút đi |
Sáng thế ký 8 |
Trước năm 2500 T.C. |
Giao ước cầu vồng |
Sáng thế ký 9 |
Trước năm 2500 T.C. |
Sem, Cham và Gia-phết |
Sáng thế ký 10 |
Trước năm 2100 T.C. |
Sự đau khổ và đức tin của Gióp |
Việc làm 1 - 42 |
Trước năm 2100 T.C. |
Tháp Ba-bên |
Sáng thế ký 11 |
2091 T.C. |
Chúa sai Áp-ram đến Ai Cập |
Sáng thế ký 12 |
2090 T.C. |
Nạn đói ở Ca-na-an |
Sáng thế ký 12:10 |
2085 T.C. |
Áp-ram và Lót chia tay nhau |
Sáng thế ký 13 |
2085 T.C. |
Áp-ram hứa nhiều con cháu |
Sáng thế ký 13:14 |
2084 T.C. |
Áp-ram giải cứu Lót |
Sáng thế ký 14 |
2081 T.C. |
Giao ước của Đức Chúa Trời với Áp-ram |
Sáng thế ký 15 |
2081 T.C. |
Sa-ra và A-ga |
Sáng thế ký 16 |
2080 T.C. |
Ích-ma-ên ra đời |
Sáng thế ký 16:15 |
2067 T.C. |
Giao ước cắt bì |
Sáng thế ký 17 |
2067 T.C. |
Đức Chúa Trời hứa Y-sác sẽ ra đời |
Sáng thế ký 18 |
2067 T.C. |
Sự hủy diệt của Sô-đôm |
Sáng thế ký 19 |
2067 T.C. |
Áp-ra-ham, Sa-ra và A-bi-mê-léc |
Sáng thế ký 20 |
2066 T.C. |
Y-sác ra đời |
Sáng thế ký 21 |
2064 T.C. |
A-ga và Ích-ma-ên bị đuổi đi |
Sáng thế ký 21:8 |
2057 T.C. |
Kết ước tại Bê-e-sê-ba |
Sáng thế ký 21:22 |
2054 T.C. |
Dâng Y-sác làm sinh tế |
Sáng thế ký 22 |
2030 T.C. |
Cái chết và chôn cất của Sa-ra |
Sáng thế ký 23 |
2026 T.C. |
Y-sác cưới Rê-bê-ca |
Sáng thế ký 24 |
2006 T.C. |
Sự ra đời của Gia-cốp và Ê-sau |
Sáng thế ký 25 |
1991 T.C. |
Cái chết của Áp-ra-ham |
Sáng thế ký 25:5 |
1978 T.C. |
Ê-sau bán quyền trưởng nam |
Sáng thế ký 25:29 |
1977 T.C. |
Y-sác và A-bi-mê-léc |
Sáng thế ký 26 |
1929 T.C. |
Gia-cốp Nhận Được Sự Phước Lành Của Y-sác |
Sáng thế ký 27 |
1928 T.C. |
Gia-cốp chạy trốn đến La-ban |
Sáng thế ký 28 |
1928 T.C. |
Tầm nhìn của Gia-cốp về một cái thang |
Sáng thế ký 28:10 |
1928 T.C. |
Gia-cốp phục vụ La-ban |
Sáng thế ký 29 |
1921 T.C. |
Gia-cốp cưới Ra-chên |
Sáng thế ký 29:28 |
1921 T.C. |
Gia Cốp và các con trai |
Sáng thế ký 30 |
1916 T.C. |
Ra-chên sanh Giô-sép |
Sáng thế ký 30:22 |
1908 T.C. |
Gia-cốp trở về xứ Ca-na-an |
Sáng thế ký 31 |
1906 T.C. |
Gia-cốp vật lộn với Chúa |
Sáng thế ký 32 |
1906 T.C. |
Gia-cốp Gặp Ê-sau |
Sáng thế ký 33 |
1906 T.C. |
Gia-cốp định cư ở Si-chem |
Sáng thế ký 33:18 |
1906 T.C. |
Si-chem làm ô uế Đi-na |
Sáng thế ký 34 |
1906 T.C. |
Gia-cốp trở lại Bê-tên |
Sáng thế ký 35 |
1906 T.C. |
Gia-cốp được đặt tên là Y-sơ-ra-ên |
Sáng thế ký 35:10 |
1906 T.C. |
Con cháu của Ê-sau |
Sáng thế ký 36 |
1903 T.C. |
Ra-chên qua đời |
Sáng thế ký 35:18 |
1898 T.C. |
Giấc mơ của Giô-sép |
Sáng thế ký 37 |
1898 T.C. |
Giô-sép bị bán làm nô lệ |
Sáng thế ký 37:25 |
1898 T.C. |
Ta-ma lừa dối Giu-đa |
Sáng thế ký 38 |
1898 T.C. |
Giô-sép thịnh vượng dưới thời Phô-ti-pha |
Sáng thế ký 39 |
1889 T.C. |
Vợ Phô-ti-pha tố cáo Giô-sép |
Sáng thế ký 39:7 |
1889 T.C. |
Giô-sép bị bỏ tù |
Sáng thế ký 39:20 |
1887 T.C. |
Giô-sép giải mộng cho hai quan của Pha-ra-ôn |
Sáng Thế Ký 40 |
1886 T.C. |
Giô-sép giải mộng cho Pha-ra-ôn |
Sáng thế ký 41 |
1886 T.C. |
Giô-sép cai quản đất nước Ai-cập |
Sáng thế ký 41:33 |
1886 T.C. |
Bắt đầu bảy năm sung túc |
Sáng thế ký 41:47 |
1875 T.C. |
Nạn đói bắt đầu |
Sáng thế ký 41:53 |
1875 T.C. |
Các anh của Giô-sép đến Ai Cập |
Sáng thế ký 42 |
1875 T.C. |
Si-mê-ôn bị bắt giữ tại Ai-cập |
Sáng thế ký 42:24 |
1875 T.C. |
Bên-gia-min xuống Ai-cập |
Sáng thế ký 43 |
1875 T.C. |
Bên-gia-min và chiếc cúp bạc |
Sáng Thế Ký 44 |
1875 T.C. |
Giô-sép tiết lộ danh tính của mình |
Sáng thế ký 45 |
1875 T.C. |
Giô-sép sai người về đón Gia-cốp |
Sáng thế ký 45:9 |
1875 T.C. |
Gia-cốp và gia đình đến Ai Cập |
Sáng thế ký 46 |
1875 T.C. |
Gia-cốp đến Gô-sen |
Sáng Thế Ký 47 |
1859 T.C. |
Bệnh của Gia-cốp |
Sáng thế ký 48 |
1859 T.C. |
Gia-cốp chúc phước và qua đời |
Sáng thế ký 49 |
1859 T.C. |
Sự chôn cất của Gia-cốp |
Sáng thế ký 50 |
1806 T.C. |
Cái chết của Giô-sép |
Sáng thế ký 50:26 |
1800 năm T.C. |
Gia đình Gia-cốp ở lại Ai Cập |
Xuất Ai Cập 1 |
1700 năm T.C. |
Dân Y-sơ-ra-ên gia tăng ở Ai Cập |
Xuất Ai Cập 1:6 |
1600 năm T.C. |
Dân Y-sơ-ra-ên bị vua mới áp bức |
Xuất Ai Cập 1:8 |
1539 T.C. |
Lệnh của Pha-ra-ôn để giết con đầu lòng |
Xuất Ai Cập 1:22 |
1525 T.C. |
Sự ra đời và nhận con nuôi của Môi-se |
Xuất Ai Cập 2 |
1486 T.C. |
Môi-se chạy trốn vào Ma-đi-an |
Xuất Ai Cập 2:11 |
1446 T.C. |
Người Y-sơ-ra-ên rên rỉ trong chế độ nô lệ |
Xuất Ai Cập 2:23 |
1446 T.C. |
Môi-se được sai đến giải cứu Y-sơ-ra-ên |
Xuất Ai Cập 3 - 6 |
1446 T.C. |
Mười tai vạ trên Ai Cập |
Xuất Ai Cập 7 - 12 |
1446 T.C. |
Cuộc di cư bắt đầu |
Xuất Ai Cập 13 - 18 |
1446 T.C. |
Dân Y-sơ-ra-ên Tại Núi Si-nai |
Xuất Ai Cập 19 |
1446 T.C. |
Môi-se nhận 10 Điều Răn |
Xuất Ai Cập 20 |
1446 T.C. |
Môi-se tiếp nhận Luật Pháp |
Xuất Ai Cập 21 - 24 |
1446 T.C. |
Sự chuẩn bị cho Đền tạm |
Xuất Ai Cập 25 - 31 |
1446 T.C. |
Con bò vàng và sự tức giận của Môi-se |
Xuất Ai Cập 32 |
1446 T.C. |
Cuộc hành trình tiếp tục |
Xuất Ai Cập 33 - 39 |
1445 T.C. |
Đền tạm đã được dựng lên và lấp đầy |
Xuất Ai Cập 40 |
1445 T.C. |
Luật về Của lễ và Lễ vật |
Lê-vi Ký 1 - 7 |
1445 T.C. |
A-rôn và các con trai của ông được phong chức |
Lê-vi Ký 8, 9 |
1445 T.C. |
Tội lỗi của Na-đáp và A-bi-hu |
Lê-vi Ký 10 |
1445 T.C. |
Luật thanh tẩy |
Lê-vi Ký 11-19 |
1445 T.C. |
Hình phạt và quy định |
Lê-vi Ký 20-22 |
1445 T.C. |
Lễ và Năm Thánh |
Lê-vi Ký 23 |
1445 T.C. |
Điều tra Dân Số Ký, chi phái, nhiệm vụ |
Dân Số Ký 1 - 6 |
1445 T.C. |
Lễ cung hiến Đền Tạm |
Dân Số Ký 7 - 10 |
1445 T.C. |
Người dân phàn nàn |
Dân Số Ký 11, 12 |
1445 T.C. |
Mười hai thám tử |
Dân Số Ký 13 |
1445 T.C. |
Dân chúng phản loạn và bị trừng phạt |
Dân Số Ký 14, 15 |
1426 T.C. |
Cuộc nổi loạn của Cô-rê |
Dân Số Ký 16 |
1426 T.C. |
Cây gậy trổ hoa của A-rôn |
Dân Số Ký 17 |
1426 T.C. |
Thầy Tế Lễ, Bò Cái Màu Đỏ, Sự Thanh tẩy |
Dân Số Ký 18, 19 |
1407 T.C. |
Nước từ tảng đá ở Mê-ri-ba |
Dân Số Ký 20 |
1407 T.C. |
Cái chết của A-rôn |
Dân Số Ký 20:22 |
1407 T.C. |
Con rắn đồng |
Dân Số Ký 21 |
1407 T.C. |
Ba-la-am |
Dân Số Ký 22 - 25 |
1407 T.C. |
Cuộc điều tra dân số thứ hai |
Dân Số Ký 26 |
1407 T.C. |
Các Con Gái của Xê-lô-phát |
Dân Số Ký 27 |
1407 T.C. |
Giô-suê được chọn kế vị Môi-se |
Dân Số Ký 27:18 |
1407 T.C. |
Những của lễ và những ngày thánh |
Dân Số Ký 28, 29 |
1407 T.C. |
Lời thề của phụ nữ |
Dân Số Ký 30 |
1407 T.C. |
Cuộc chinh phục Ma-đi-an |
Dân Số Ký 31 |
1407 T.C. |
Phân chia đất phía Đông sông Giô-đanh |
Dân Số Ký 32 |
1407 T.C. |
Tóm tắt hành trình của Y-sơ-ra-ên |
Dân Số Ký 33 |
1407 T.C. |
Sự phân chia xứ Ca-na-an |
Dân Số Ký 34 |
1407 T.C. |
Biên giới và các thành ẩn náu |
Dân Số Ký 35 |
1407 T.C. |
Con gái của Xê-lô-phát kết hôn |
Dân Số Ký 36 |
1407 T.C. |
Thi Thiên của Môi-se |
Thi Thiên 90 |
1407 T.C. |
Tóm tắt lịch sử của Y-sơ-ra-ên của Môi-se |
Phục truyền luật lệ ký 1 - 4 |
1406 T.C. |
Tóm tắt Luật |
Phục truyền luật lệ ký 4:44 - 31 |
1406 T.C. |
Bài hát của Môi-se |
Phục Truyền Luật Lệ Ký 32 |
1406 T.C. |
Môi-se ban phước cho mười hai chi phái |
Phục truyền luật lệ ký 32:48 |
1406 T.C. |
Phước lành của Môi-se |
Phục Truyền Luật Lệ Ký 33 |
1406 T.C. |
Cái chết của Môi-se |
Phục Truyền Luật Lệ Ký 34 |
1406 T.C. |
Chúa ủy thác cho Giô-suê |
Giô-suê 1 |
1406 T.C. |
Ra-háp chào đón các thám tử |
Giô-suê 2 |
1406 T.C. |
Dân Y-sơ-ra-ên băng qua sông Giô-đanh |
Giô-suê 3-5 |
1406 T.C. |
Chinh phục Giê-ri-cô và A-hi |
Giô-suê 6-8 |
1405 T.C. |
Các vị vua tham gia chống lại Y-sơ-ra-ên |
Giô-suê 9 |
1405 T.C. |
Mặt trời đứng yên |
Giô-suê 10 |
1405 T.C. |
Bắc Pa-lét-tin bị đánh bại |
Giô-suê 11, 12 |
1399 T.C. |
Đất được phân bổ giữa các bộ lạc |
Giô-suê 13-22 |
1375 T.C. |
Bài diễn văn chia tay của Giô-suê |
Giô-suê 23, 24 |
1375 T.C. |
Sự thờ hình tượng của Mi-ca |
Các Quan Xét 17 |
1375 T.C. |
Bộ tộc Đan định cư ở La-ít, lấy thần tượng của Mi-ca |
Các Quan Xét 18 |
1375 T.C. |
Vợ lẽ của người Lê-vi bị chết |
Các Quan Xét 19 |
1375 T.C. |
Dân Y-sơ-ra-ên đánh bại người Bên-gia-min |
Các Quan Xét 20 |
1375 T.C. |
Những người vợ của người Bên-gia-min |
Các Quan Xét 21 |
1374 T.C. |
Dân Y-sơ-ra-ên Chiếm Giê-ru-sa-lem, Hếp-rôn |
Các Quan Xét 1 |
1374 T.C. |
Y-sơ-ra-ên bị quở trách và bị đánh bại |
Các Quan Xét 2 |
1374 T.C. |
Sự thờ hình tượng và sự phục vụ của Y-sơ-ra-ên; Ốt-ni-ên |
Các Quan Xét 3 |
1334 T.C. |
Éc-lôn vua Mô-áp |
Các quan xét 3:12 |
1316 T.C. |
Ê-hút |
Các quan xét 3:15 |
1235 T.C. |
Đê-bô-ra và Ba-rác |
Các Quan Xét 4 |
1235 T.C. |
Bài ca của Đê-bô-ra và Ba-rác |
Các Quan Xét 5 |
1169 T.C. |
Ghê-đê-ôn và dân Ma-đi-an |
Các Quan Xét 6 - 8 |
1140 T.C. |
Na-ô-mi, Ru-tơ và Bô-ô |
Ru-tơ 1 - 4 |
1129 T.C. |
A-bi-mê-léc âm mưu trở thành vua |
Các Quan Xét 9 |
1126 T.C. |
Âm mưu chống lại A-bi-mê-léc |
Các quan xét 9:22 |
1126 T.C. |
A-bi-mê-léc bị giết |
Các quan xét 9:50 |
1118 T.C. |
Thô-la và Giai-rơ |
Các Quan Xét 10 |
1100 năm T.C. |
Sự ra đời của Sa-mu-ên |
1 Sa-mu-ên 1 |
1100 năm T.C. |
Bài hát của An-ne |
1 Sa-mu-ên 2 |
1097 T.C. |
Giao ước của Giép-thê với người Ga-la-át |
Các Quan Xét 11 |
1090 T.C. |
Giép-thê, Ép-ra-im, Díp-san, Ê-lôn, Áp-đôn |
Các Quan Xét 12 |
1090 T.C. |
Y-sơ-ra-ên bị người Phi-li-tin áp bức |
Các Quan Xét 13 |
1075 T.C. |
Cuộc hôn nhân và câu đố của Sam-sôn |
Các Quan Xét 14 |
1075 T.C. |
Sam-sôn đốt mùa màng của người Phi-li-tin |
Các Quan Xét 15 |
1075 T.C. |
Sam-sôn và Đa-li-la |
Các Quan Xét 16 |
1070 T.C. |
Đức Chúa Trời gọi Sa-mu-ên |
1 Sa-mu-ên 3 |
1070 T.C. |
Người Phi-li-tin lấy Hòm Giao Ước |
1 Sa-mu-ên 4, 5 |
1070 T.C. |
Người Phi-li-tin trả lại Hòm Giao Ước cho Y-sơ-ra-ên |
1 Sa-mu-ên 6 |
1070 T.C. |
Hòm Giao Ước được đưa tới nhà A-bi-na-đáp |
1 Sa-mu-ên 7 |
1050 T.C. |
Dân Y-sơ-ra-ên ăn năn tại Mích-pa |
1 Sa-mu-ên 7:3 |
1043 T.C. |
Sau-lơ trở thành vua |
1 Sa-mu-ên 8-10 |
1042 T.C. |
Sau-lơ đánh bại dân Am-môn |
1 Sa-mu-ên 11, 12 |
1041 T.C. |
Cuộc chiến của Sau-lơ với quân Phi-li-tin |
1 Sa-mu-ên 13 |
1041 T.C. |
Chiến thắng kỳ diệu của Giô-na-than |
1 Sa-mu-ên 14 |
1028 T.C. |
Sự bất tuân của Sau-lơ và sự quở trách của Sa-mu-ên |
1 Sa-mu-ên 15 |
1024 T.C. |
Sa-mu-ên xức dầu cho Đa-vít tại Bết-lê-hem |
1 Sa-mu-ên 16 |
1024 T.C. |
Đa-vít giết Gô-li-át |
1 Sa-mu-ên 17 |
1015 T.C. |
Tình bạn của Giô-na-than với Đa-vít |
1 Sa-mu-ên 18 |
1014 T.C. |
Đa-vít được bảo vệ khỏi Sau-lơ |
1 Sa-mu-ên 19 |
1013 T.C. |
Giao ước của Đa-vít và Giô-na-than |
1 Sa-mu-ên 20 |
1013 T.C. |
Thi Thiên cầu xin sự giải cứu của Đa-vít (1Sa 20) |
Thi Thiên 59 |
1012 T.C. |
Đa-vít ở Nóp và Gát |
1 Sa-mu-ên 21 |
1012 T.C. |
Thi Thiên chạy trốn vua Sau-lơ của Đa-vít (1Sa 21) |
Thi Thiên 52 |
1012 T.C. |
Thi Thiên của Đa-vít trước A-hi-mê-léc (1Sa 21) |
Thi Thiên 34 |
1011 T.C. |
Thi Thiên của Đa-vít tại Gát (1Sa 21) |
Thi Thiên 56 |
1011 T.C. |
Sau-lơ giết các thầy tế lễ của Nóp |
1 Sa-mu-ên 22 |
1011 T.C. |
Thi Thiên của Đa-vít trong hang đá (1Sa 22) |
Thi Thiên 57, 142 |
1011 T.C. |
Đa-vít chạy trốn vua Sau-lơ |
1 Sa-mu-ên 23 |
1011 T.C. |
Thi Thiên của Đa-vít tại Kê-i-la (1Sa 23) |
Thi Thiên 54 |
1011 T.C. |
Đa-vít tha mạng cho vua Sau-lơ |
1 Sa-mu-ên 24 |
1011 T.C. |
Sa-mu-ên chết |
1 Sa-mu-ên 25 |
1011 T.C. |
Đa-vít tha cho Sau-lơ lần thứ hai |
1 Sa-mu-ên 26 |
1010 T.C. |
Đa-vít chạy trốn đến quân Phi-li-tin |
1 Sa-mu-ên 27 |
1010 T.C. |
Sau-lơ và mụ phù thủy ở Ên-đô-rơ |
1 Sa-mu-ên 28 |
1010 T.C. |
A-kích tiễn Đa-vít đi |
1 Sa-mu-ên 29 |
1010 T.C. |
Đa-vít tiêu diệt dân A-ma-léc |
1 Sa-mu-ên 30 |
1010 T.C. |
Vua Sau-lơ và các con trai ông bị giết |
1 Sa-mu-ên 31 |
1010 T.C. |
Đa-vít thương tiếc vua Sau-lơ và Giô-na-than |
2 Sa-mu-ên 1 |
1010 T.C. |
Đa-vít lập vua cai trị Giu-đa |
2 Sa-mu-ên 2 |
1008 T.C. |
Nội chiến giữa Áp-ne và Giô-áp |
2 Sa-mu-ên 2:12 |
1006 T.C. |
Nhà Đa-vít được củng cố |
2 Sa-mu-ên 3 |
1005 T.C. |
Giô-áp giết Áp-ne |
2 Sa-mu-ên 3:22 |
1004 T.C. |
Vụ sát hại Ích-bố-sết |
2 Sa-mu-ên 4 |
1003 T.C. |
Gia phả của người Y-sơ-ra-ên |
1 Sử ký 1 - 9 |
1003 T.C. |
Sự lật đổ và thất bại của Sau-lơ |
1 Sử Ký 10 |
1003 T.C. |
Đa-vít trị vì toàn thể Y-sơ-ra-ên |
2 Sa-mu-ên 5 , |
1002 T.C. |
Đội quân của Đa-vít ngày càng lớn mạnh |
1 Sử Ký 12 |
1000 năm T.C. |
Đa-vít rước Hòm Giao Ước |
1 Sử Ký 13 |
1000 năm T.C. |
Gia đình Đa-vít ngày càng phát triển |
1 Sử Ký 14 |
1000 năm T.C. |
Hòm Giao Ước được mang về Giê-ru-sa-lem |
2 Sa-mu-ên 6 , |
1000 năm T.C. |
Đa-vít lên Kế hoạch xây dựng một ngôi đền |
2 Sa-mu-ên 7 |
998 T.C. |
Đa-vít đánh bại quân Phi-li-tin |
2 Sa-mu-ên 8 |
998 T.C. |
Thi Thiên chiến thắng của Đa-vít (2Sa 8) |
Thi Thiên 60 |
998 T.C. |
Thi Thiên Si-ôn của Đa-vít |
Thi Thiên 15 |
998 T.C. |
Thi Thiên Vinh Danh Đức Chúa Trời của Đa-vít |
Thi Thiên 24 |
998 T.C. |
Đa-vít dâng tế lễ |
1 Sử Ký 16 |
998 T.C. |
Thi Thiên ca ngợi (1Sử Ký 16) |
Thi Thiên 96, 105, 106 |
997 T.C. |
Đa-vít có mục đích xây dựng một Đền thờ |
1 Sử Ký 17 |
996 T.C. |
Đa-vít củng cố vương quốc của ông |
1 Sử Ký 18 |
995 T.C. |
Đa-vít và Mê-phi-bô-sết |
2 Sa-mu-ên 9 |
995 T.C. |
Đa-vít đánh bại Am-môn và A-ram |
2 Sa-mu-ên 10 , |
995 T.C. |
Việc bắt giữ Ráp-ba |
1 Sử Ký 20 |
993 T.C. |
Đa-vít và Bát-sê-ba |
2 Sa-mu-ên 11 |
991 T.C. |
Tiên tri Na-than quở trách Đa-vít |
2 Sa-mu-ên 12 |
991 T.C. |
Thi Thiên ăn năn của Đa-vít (2Sa 12) |
Thi Thiên 51 |
990 T.C. |
Sa-lô-môn được sinh ra |
2 Sa-mu-ên 12:24 |
990 T.C. |
Am-nôn và Ta-ma |
2 Sa-mu-ên 13 |
990 T.C. |
Am-nôn bị Áp-sa-lôm giết |
2 Sa-mu-ên 13:23 |
988 T.C. |
Góa phụ ở Thê-cô-a |
2 Sa-mu-ên 14 |
980 T.C. |
Áp-sa-lôm bị triệu hồi |
2 Sa-mu-ên 14:21 |
979 T.C. |
Thi Thiên của Đa-vít |
Thi Thiên 2 - 145 (Các loại) |
979 T.C. |
Thi Thiên của Cô-ra |
Thi Thiên 42 - 44, 84, 85, 87, 88 |
979 T.C. |
Thi Thiên của A-sáp |
Thi Thiên 50, 73, 75 - 78, 80 - 83, 89 |
979 T.C. |
Thi Thiên của tác giả vô danh |
Thi Thiên 1 - 150 (Các loại) |
979 T.C. |
Đa-vít buộc một cuộc điều tra dân số |
1 Sử Ký 21 |
979 T.C. |
Chuẩn bị xây dựng Đền Thờ |
1 Sử ký 22 |
979 T.C. |
Chuẩn bị chức tế lễ |
1 Sử Ký 23 |
979 T.C. |
Sự phân chia của người Lê-vi |
1 Sử ký 24 |
979 T.C. |
Phân công cho các ca sĩ, nhạc sĩ trong Đền thờ |
1 Sử ký 25 |
979 T.C. |
Chuẩn bị người gác cổng, thủ quỹ |
1 Sử ký 26 |
979 T.C. |
Đa-vít phân công các cấp chỉ huy trong chính phủ |
1 Sử ký 27 |
976 T.C. |
Âm mưu của Áp-sa-lôm |
2 Sa-mu-ên 15 |
976 T.C. |
Đa-vít chạy trốn khỏi Giê-ru-sa-lem |
2 Sa-mu-ên 15:13 |
972 T.C. |
Đa-vít và Xíp-ba, Si-mê-i |
2 Sa-mu-ên 16 |
972 T.C. |
Si-mê-i nguyền rủa Đa-vít |
2 Sa-mu-ên 16:5 |
972 T.C. |
Thi Thiên khát khao Đức Chúa Trời của Đa-vít (2Sa 16) |
Thi Thiên 63 |
972 T.C. |
Lời cảnh cáo của Hu-sai cứu Đa-vít |
2 Sa-mu-ên 17 |
972 T.C. |
Đa-vít viết Thi Thiên về sự giải cứu (2Sa 17) |
Thi Thiên 41, 55 |
972 T.C. |
Áp-sa-lôm bị Giô-áp giết |
2 Sa-mu-ên 18 |
972 T.C. |
Giô-áp an ủi Đa-vít |
2 Sa-mu-ên 19 |
972 T.C. |
Sê-ba nổi loạn chống lại Đa-vít |
2 Sa-mu-ên 20 |
970 T.C. |
Người Ga-ba-ôn được báo thù |
2 Sa-mu-ên 21 |
970 T.C. |
Bài ca giải cứu của Đa-vít |
2 Sa-mu-ên 22 |
970 T.C. |
Bài hát cuối cùng của Đa-vít |
2 Sa-mu-ên 23 |
970 T.C. |
Thi Thiên về sự kiên định của Đa-vít (2Sa 23) |
Thi Thiên 108 |
970 T.C. |
Đa-vít kiểm tra dân số |
2 Sa-mu-ên 24 |
970 T.C. |
Những ngày cuối cùng của Đa-vít |
1 Sử Ký 28, 29 , |
970 T.C. |
Thi Thiên cứu rỗi của Đa-vít (1Các 2) |
Thi Thiên 37 |
967 T.C. |
Thi Thiên của Sa-lô-môn (2Sử 1) |
Thi Thiên 72 |
967 T.C. |
Sa-lô-môn cầu xin sự khôn ngoan |
2 Sử Ký 1 , 1 Các Vua 3 |
967 T.C. |
Thi Thiên Cô-ra (1Các 3) |
Thi Thiên 45 |
967 T.C. |
Sự khôn ngoan của Sa-lô-môn |
1 Các Vua 4 |
967 T.C. |
Sự chuẩn bị của Sa-lô-môn cho đền thờ |
1 Các Vua 5 |
966 T.C. |
Việc xây dựng đền thờ của Sa-lô-môn |
1 Các Vua 6 |
966 T.C. |
Đền thờ và cung điện Sa-lô-môn |
1 Các Vua 7 |
966 T.C. |
Rước Hòm Giao Ước đến Đền Thờ |
1 Các Vua 8 |
966 T.C. |
Giao ước của Đức Chúa Trời với Sa-lô-môn |
1 Các Vua 9 |
966 T.C. |
Sa-lô-môn chuẩn bị cho đền thờ và cung điện |
2 Biên niên sử 2 |
966 T.C. |
Sa-lô-môn xây dựng đền thờ ở Giê-ru-sa-lem |
2 Biên niên sử 3 |
966 T.C. |
Nội thất Đền thờ |
2 Biên niên sử 4 |
959 T.C. |
Hòm Giao Ước được đưa vào đền thờ |
2 Biên niên sử 5 |
959 T.C. |
Lời cầu nguyện cung hiến đền thờ của Sa-lô-môn |
2 Sử Ký 6 |
959 T.C. |
Vinh quang của Đức Chúa Trời trong đền thờ |
2 Sử ký 7 |
959 T.C. |
Thi Thiên của Sa-lô-môn (2Sử 7) |
Thi Thiên 135, 136 |
959 T.C. |
Cung điện của Sa-lô-môn |
2 Sử Ký 8 |
950 T.C. |
Thi Thiên chúc lành của Sa-lô-môn |
Thi Thiên 127 |
950 T.C. |
Châm ngôn của Sa-lô-môn |
Châm ngôn 1 - 29 |
950 T.C. |
Châm ngôn của A-gu-rơ |
Châm ngôn 30 |
950 T.C. |
Câu tục ngữ của vua Lê-mu-ên |
Châm ngôn 31 |
950 T.C. |
Bài ca của Sa-lô-môn |
Bài hát 1 - 8 |
946 T.C. |
Món quà lẫn nhau của Sa-lô-môn và Hi-ram |
1 Các Vua 9:10 |
946 T.C. |
Nữ hoàng Sê-ba đến thăm Sa-lô-môn |
1 Các Vua 10 , 2 Sử Ký 9 |
939 T.C. |
Những người vợ của Sa-lô-môn và sự thờ hình tượng |
1 Các Vua 11 |
937 T.C. |
Lời của nhà Truyền Đạo |
Truyền đạo 1 - 12 |
931 T.C. |
Cái chết của Sa-lô-môn |
1 Các Vua 11:40 |
931 T.C. |
Vương quốc bị chia cắt |
1 Các Vua 12, 13 |
930 T.C. |
Dân Y-sơ-ra-ên nổi dậy chống lại Rô-bô-am |
2 Sử Ký 10 |
930 T.C. |
Sự trị vì của Rô-bô-am trên Giu-đa |
2 Sử Ký 11 |
927 T.C. |
Tội lỗi của Rô-bô-am |
2 Sử ký 12 |
925 T.C. |
Lời tiên tri của A-hi-gia nghịch lại Giê-rô-bô-am |
1 Các Vua 14 |
913 T.C. |
Sự thống trị độc ác của Giê-rô-bô-am |
1 Các Vua 14:21 |
913 T.C. |
Triều đại độc ác của A-bi-giam |
1 Các Vua 15 |
913 T.C. |
Nội chiến chống lại Giê-rô-bô-am |
2 Sử Ký 13 |
913 T.C. |
A-sa phá hủy sự thờ hình tượng |
2 Sử Ký 14 |
909 T.C. |
Lời tiên tri của Giê-hu chống lại Ba-a-sa |
1 Các Vua 16 |
895 T.C. |
Những cải cách của A-sa |
2 Sử Ký 15 |
894 T.C. |
Lời quở trách của Ha-na-ni |
2 Sử Ký 16 |
886 T.C. |
Ê-la, Xim-ri, Ôm-ri |
1 Các Vua 16:5 |
874 T.C. |
Triều đại độc ác của A-háp |
1 Các Vua 16:27 |
869 T.C. |
Giô-sa-phát |
2 Sử Ký 17 |
863 T.C. |
Ê-li cầu nguyện cho hạn hán |
1 Các Vua 17 |
863 T.C. |
Ê-li được nuôi bởi chim quạ đem thức ăn |
1 Các Vua 17:3 |
863 T.C. |
Bà Góa ở Sa-rép-ta |
1 Các Vua 17:7 |
863 T.C. |
Ê-li trên núi Cạt-mên |
1 Các Vua 18 |
858 T.C. |
Ê-li chạy trốn Giê-sa-bên |
1 Các Vua 19 |
858 T.C. |
Ê-li-sê được kêu gọi |
1 Các Vua 19:19 |
857 T.C. |
Bên-Ha-đát tấn công Sa-ma-ri |
1 Các Vua 20 |
857 T.C. |
A-háp đánh bại Bên-Ha-đát |
1 Các Vua 20:14 |
855 T.C. |
A-háp chiếm vườn nho của Na-bốt |
1 Các Vua 21 |
853 T.C. |
Y-sơ-ra-ên và Giu-đa chống lại Sy-ri |
1 Các Vua 22 |
853 T.C. |
Khải tượng của Áp-đia |
Áp-đia 1 |
853 T.C. |
Giô-sa-phát liên minh với A-háp |
2 Sử Ký 18 |
853 T.C. |
Việc làm của Giô-sa-phát |
2 Sử Ký 19 |
853 T.C. |
Chiến tranh với Am-môn và Mô-áp |
2 Sử ký 20 |
852 T.C. |
Triều đại độc ác của Giô-ram ở Giu-đa |
2 Sử ký 21 |
852 T.C. |
Phiến quân Mô-áp |
2 Các Vua 1 |
851 T.C. |
Ê-li được đưa lên trời |
2 Các Vua 2 |
851 T.C. |
Ê-li-sê tiếp nối chức vụ Ê-li |
2 Các Vua 2:12 |
850 T.C. |
Giô-ram gặp cuộc nổi loạn của Mô-áp |
2 Các Vua 3 |
849 T.C. |
Ê-li-sê hóa dầu ra nhiều |
2 Các Vua 4 |
849 T.C. |
Ê-li-sê và người nữ Su-nem |
2 Các Vua 4:8 |
849 T.C. |
Sự chữa lành của Na-a-man |
2 Các Vua 5 |
848 T.C. |
Ê-li-sê làm nổi chiếc rìu |
2 Các Vua 6 |
848 T.C. |
Ê-li-sê hứa về sự giải cứu Sa-ma-ri |
2 Các Vua 7 |
847 T.C. |
Xứ Su-nem |
2 Các Vua 8 |
841 T.C. |
Giê-hu trị vì ở Y-sơ-ra-ên |
2 Các Vua 9 |
841 T.C. |
Giê-hu giết Giô-ram |
2 Các Vua 9:11 |
841 T.C. |
Gia đình A-háp bị giết |
2 Các Vua 10 |
841 T.C. |
Những người thờ Ba-anh bị giết |
2 Các Vua 10:18 |
841 T.C. |
Giô-ách trốn thoát A-tha-li |
2 Các Vua 11 |
841 T.C. |
A-cha-xia kế vị Giô-ram ở Giu-đa |
2 Sử ký 22 |
841 T.C. |
Giê-hô-gia-đa tôn Giô-ách làm vua |
2 Sử Ký 23 |
835 T.C. |
Giô-ách trị vì tốt |
2 Sử ký 24, 2 Các Vua 12 |
835 T.C. |
Lời Chúa phán với Giô-ên |
Giô-ên 1 - 3 |
812 T.C. |
Giô-ách ra lệnh sửa chữa đền thờ |
2 Các Vua 12:6 |
812 T.C. |
Triều đại độc ác của Giô-a-cha |
2 Các Vua 13 |
796 T.C. |
Sự cai trị tốt đẹp của A-ma-xia |
2 Các Vua 14 , |
790 T.C. |
Triều đại tốt đẹp của A-xa-ria |
2 Các Vua 15 |
790 T.C. |
Ô-xia trị vì Giu-đa |
2 Sử Ký 26 |
766 T.C. |
Lời của A-mốt |
A-mốt 1 - 9 |
760 T.C. |
Giô-na được phái đến Ni-ni-ve |
Giô-na 1-4 |
753 T.C. |
Lời tiên tri của Ô-sê |
Ô-sê 1 - 14 |
750 T.C. |
Giô-tham làm vua |
2 Sử ký 27 |
742 T.C. |
Triều đại độc ác của Ahaz |
2 Sử ký 28, 2 Các Vua 16 |
739 T.C. |
Ê-sai phàn nàn về sự tham nhũng của Si-ôn |
Ê-sai 1 - 5 |
739 T.C. |
Tầm nhìn và sứ mệnh của Ê-sai |
Ê-sai 6 |
735 T.C. |
Lời tiên tri của Ê-sai về Em-ma-nu-ên |
Ê-sai 7 |
735 T.C. |
Lời Chúa phán với Mi-ca |
Mi-ca 1 - 7 |
734 T.C. |
U-ri và Xa-cha-ri |
Ê-sai 8 |
730 T.C. |
Ê-sai tiên tri về một Con trẻ được sinh ra |
Ê-sai 9 |
730 T.C. |
Ê-sai tiên tri về sự phán xét trên Y-sơ-ra-ên |
Ê-sai 9:8 |
730 T.C. |
Ê-sai tiên tri về sự phán xét trên A-sy-ri |
Ê-sai 10 |
730 T.C. |
Ê-sai tiên tri về cội rễ của Y-sai |
Ê-sai 11 |
730 T.C. |
Bài ca cảm tạ và ca ngợi Chúa |
Ê-sai 12 |
725 T.C. |
Lời tiên tri của Ê-sai nghịch cùng các dân tộc |
Ê-sai 13-22 |
725 T.C. |
Lời cảnh báo về sự hủy diệt Giê-ru-sa-lem |
Ê-sai 22 |
725 T.C. |
Lời tiên tri về sự sụp đổ của Ty-rơ |
Ê-sai 23 |
725 T.C. |
Sự tàn phá trên trái đất |
Ê-sai 24 |
725 T.C. |
Những bài ca ngợi khen của Ê-sai |
Ê-sai 25-27 |
725 T.C. |
Những lời cảnh báo thêm của Ê-sai |
Ê-sai 28-32 |
725 T.C. |
Ê-sai tiên tri về một vị Vua sẽ trị vì |
Ê-sai 32 |
725 T.C. |
Ê-sai công bố sự phán xét của Đức Chúa Trời |
Ê-sai 33, 34 |
725 T.C. |
Ê-sai tuyên bố ý chí vui mừng sẽ phát triển ở Si-ôn |
Ê-sai 35 |
725 T.C. |
Ô-sê vị vua cuối cùng của Y-sơ-ra-ên |
2 Các Vua 17 |
722 T.C. |
Dân Y-sơ-ra-ên bị lưu đày qua A-si-ri |
2 Các Vua 17:6 |
721 T.C. |
Nhiều dân từ các quốc gia khác được đem đến Sa-ma-ri |
2 Các Vua 17:24 |
716 T.C. |
Triều đại tốt đẹp của Ê-xê-chia |
2 Sử ký 29 |
715 T.C. |
Ê-xê-chia công bố Lễ Vượt Qua trọng thể |
2 Sử ký 30 |
715 T.C. |
Sự thờ hình tượng bị tiêu diệt |
2 Sử Ký 31 |
712 T.C. |
Bệnh tật và sự chữa lành của Ê-xê-chia |
2 Các Vua 20 , |
711 T.C. |
Ê-xê-chia cho người Ba-by-lôn thấy kho báu |
2 Các Vua 20:12, Ê-sai 39 |
711 T.C. |
Ê-sai tiên tri về sự giam cầm và sự phục hồi |
Ê-sai 40-66 |
701 T.C. |
San-chê-ríp đe dọa Giê-ru-sa-lem |
2 Các Vua 18 , |
701 T.C. |
Thi thiên về nơi ẩn náu của Cô-rê (2Sử 32) |
Thi thiên 46 - 48 |
701 T.C. |
Lời cầu nguyện của Ê-xê-chia |
2 Các Vua 19 , |
697 T.C. |
Khải tượng của Na-hum |
Na-hum 1 - 3 |
687 T.C. |
Sự thống trị gian ác của Ma-na-se |
2 Các Vua 21 , |
640 T.C. |
Triều đại tốt đẹp của Giô-si-a |
2 Các Vua 22 , |
638 T.C. |
Lời Chúa phán với Sô-phô-ni |
Sô-phô-ni 1 - 3 |
627 T.C. |
Lời kêu gọi Giê-rê-mi |
Giê-rê-mi 1 |
627 T.C. |
Giê-rê-mi tuyên bố Giu-đa từ bỏ Đức Chúa Trời |
Giê-rê-mi 2-6 |
627 T.C. |
Thông điệp của Giê-rê-mi tại cổng Đền Thờ |
Giê-rê-mi 7-10 |
625 T.C. |
Lời tiên tri Ha-ba-cúc |
Ha-ba-cúc 1 - 3 |
622 T.C. |
Giê-rê-mi công bố Giao Ước của Đức Chúa Trời |
Giê-rê-mi 11, 12 |
621 T.C. |
Giô-si-a chuẩn bị sửa chữa Đền Thờ |
2 Các Vua 22:3 |
621 T.C. |
Hinh-kia tìm thấy Sách Luật bị thất lạc |
2 Các Vua 22:8 |
621 T.C. |
Giô-si-a cử hành Lễ Vượt Qua |
2 Các Vua 23, 2 Sử ký 35 |
609 T.C. |
Triều đại độc ác của Giê-hô-gia-kim. |
2 Sử Ký 36 |
609 T.C. |
Giê-rê-mi tuyên bố Giao Ước bị phá vỡ |
Giê-rê-mi 13-20 |
609 T.C. |
Giê-rê-mi nói tiên tri chống lại Ai Cập |
Giê-rê-mi 46 |
609 T.C. |
Giê-rê-mi nói tiên tri nghịch lại người Phi-li-tin |
Giê-rê-mi 47 |
605 T.C. |
Đa-ni-ên từ chối phần của nhà vua |
Đa-ni-ên 1 |
604 T.C. |
Đa-ni-ên giải thích giấc mơ của vua Nê-bu-cát-nết-sa |
Đa-ni-ên 2 |
601 T.C. |
Cuộc nổi loạn của Giê-hô-gia-kim |
2 Các Vua 24 |
597 T.C. |
Giê-hô-gia-kim bị lưu đày |
2 Các Vua 24:10 |
597 T.C. |
Sê-đê-kia trị vì ở Giu-đa |
2 Các Vua 24:18 |
594 T.C. |
Giê-rê-mi nói tiên tri nghịch cùng Mô-áp |
Giê-rê-mi 48 |
594 T.C. |
Giê-rê-mi nói tiên tri chống lại Am-môn |
Giê-rê-mi 49 |
593 T.C. |
Lời tiên tri của Ê-xê-chi-ên tại sông Kê-ba |
Ê-xê-chi-ên 1 |
593 T.C. |
Lời kêu gọi và chỉ dẫn của Ê-xê-chi-ên |
Ê-xê-chi-ên 2 |
593 T.C. |
Ê-xê-chi-ên ăn cuộn sách |
Ê-xê-chi-ên 3 |
593 T.C. |
Ê-xê-chi-ên báo trước cuộc vây hãm Giê-ru-sa-lem |
Ê-xê-chi-ên 4, 5 |
593 T.C. |
Ê-xê-chi-ên thấy khải tượng về sự cuối cùng |
Ê-xê-chi-ên 6, 7 |
592 T.C. |
Khải tượng đầu tiên về đền thờ của Ê-xê-chi-ên |
Ê-xê-chi-ên 8-19 |
591 T.C. |
Ê-xê-chi-ên thấy Chúa từ chối các trưởng lão |
Ê-xê-chi-ên 20 |
591 T.C. |
Lời tiên tri của Ê-xê-chi-ên nghịch lại Giê-ru-sa-lem |
Ê-xê-chi-ên 21, 22 |
591 T.C. |
Ê-xê-chi-ên tiên tri chống lại Sa-ma-ri và Giê-ru-sa-lem |
Ê-xê-chi-ên 23 |
588 T.C. |
Cuộc vây hãm Giê-ru-sa-lem bắt đầu |
2 Các Vua 25 |
588 T.C. |
Những xung đột của Giê-rê-mi |
Giê-rê-mi 21-33 |
588 T.C. |
Giê-rê-mi tiên tri về sự phán xét trên Giu-đa |
Giê-rê-mi 34-45 |
588 T.C. |
Cuộc vây hãm Giê-ru-sa-lem bắt đầu |
Ê-xê-chi-ên 24 |
587 T.C. |
Sự báo thù của Đức Chúa Trời trên Am-môn và Ê-đôm |
Ê-xê-chi-ên 25 |
586 T.C. |
Sự sụp đổ của Giê-ru-sa-lem |
2 Các Vua 25 , |
586 T.C. |
Thi Thiên về đất nước bị hoang tàn (Giê 52) |
Thi Thiên 74, 79 |
586 T.C. |
Giê-rê-mi nói tiên tri chống lại Ba-by-lôn |
Giê-rê-mi 50, 51 |
586 T.C. |
Lời than thở của Giê-rê-mi |
Than thở 1 - 5 |
586 T.C. |
Ê-xê-chi-ên tuyên bố phán xét Ty-rơ |
Ê-xê-chi-ên 26-28 |
586 T.C. |
Lời tiên tri của Ê-xê-chi-ên chống lại Ai Cập |
Ê-xê-chi-ên 29-32 |
586 T.C. |
Người canh gác Ê-xê-chi-ên |
Ê-xê-chi-ên 33 |
585 T.C. |
Ê-xê-chi-ên giải thích sự sụp đổ của Giê-ru-sa-lem |
Ê-xê-chiên 33:21 |
585 T.C. |
Ê-xê-chi-ên thấy trước sự khiển trách và phục hồi |
Ê-xê-chi-ên 34-36 |
585 T.C. |
Ê-xê-chi-ên nhìn thấy sự hồi sinh của xương khô |
Ê-xê-chi-ên 37 |
585 T.C. |
Ê-xê-chi-ên nhìn thấy trận chiến trong tương lai |
Ê-xê-chi-ên 38 |
585 T.C. |
Ê-xê-chi-ên thấy sự phán xét của Đức Chúa Trời đối với Gót |
Ê-xê-chi-ên 39 |
585 T.C. |
Sa-đơ-rắc, Mê-sác và A-bết-Nê-gô |
Đa-ni-ên 3 |
582 T.C. |
Giấc mơ của Nê-bu-cát-nết-sa |
Đa-ni-ên 4 |
582 T.C. |
Đa-ni-ên giải thích giấc mơ của Nê-bu-cát-nết-sa |
Đa-ni-ên 4:19 |
573 T.C. |
Khải tượng về ngôi đền thứ hai của Ê-xê-chi-ên |
Ê-xê-chi-ên 40-48 |
539 T.C. |
Đa-ni-ên giải thích chữ viết tay trên tường |
Đa-ni-ên 5 |
539 T.C. |
Đa-ni-ên sống sót trong hang sư tử |
Đa-ni-ên 6 |
539 T.C. |
Khải tượng về bốn con thú của Đa-ni-ên |
Đa-ni-ên 7 |
539 T.C. |
Tầm nhìn của Đa-ni-ên về con cừu đực và con dê |
Đa-ni-ên 8 |
539 T.C. |
Lời cầu nguyện của Đa-ni-ên và câu trả lời của Gáp-ri-ên |
Đa-ni-ên 9 |
539 T.C. |
Đa-ni-ên được thiên sứ an ủi |
Đa-ni-ên 10 |
539 T.C. |
Đa-ni-ên tiên tri về việc lật đổ Ba Tư |
Đa-ni-ên 11 |
539 T.C. |
Đa-ni-ên tiên tri về sự giải cứu cho Y-sơ-ra-ên |
Đa-ni-ên 12 |
537 T.C. |
Tuyên bố của Si-ru |
E-xơ-ra 1 |
537 T.C. |
Sự trở lại của người lưu vong |
E-xơ-ra 2 |
535 T.C. |
Công việc xây lại Đền Thờ bắt đầu |
E-xơ-ra 3 |
534 T.C. |
Kẻ thù cản trở công việc đền thờ |
E-xơ-ra 4 |
534 T.C. |
Ạt-ta-xét-xe ra chiếu chỉ dừng việc tái thiết |
E-xơ-ra 4:17 |
520 T.C. |
Bức thư của Tát-tê-nai gửi Đa-ri-út |
E-xơ-ra 5 |
520 T.C. |
Lời Chúa của A-ghê |
A-ghê 1, 2 |
520 T.C. |
Lời Chúa phán với Xa-cha-ri |
Xa-cha-ri 1-14 |
520 T.C. |
Công việc đền thờ được tiếp tục theo sắc lệnh của Đa-ri-út |
E-xơ-ra 6 |
515 T.C. |
Hoàn tất và Cung hiến Đền thờ |
E-xơ-ra 6:16 |
483 T.C. |
Nữ hoàng Vả-thi bị phế truất |
Ê-xơ-tê 1 |
478 T.C. |
Ê-xơ-tê trở thành Nữ hoàng |
Ê-xơ-tê 2 |
478 T.C. |
Mạc-đô-chê ngăn chặn một âm mưu |
Ê-xơ-tê 2:21 |
474 T.C. |
Ha-man tìm cách trả thù người Do Thái |
Ê-xơ-tê 3 |
473 T.C. |
Mạc-đô-chê thông báo cho Ê-xơ-tê về âm mưu của Ha-man |
Ê-xơ-tê 4 |
473 T.C. |
Ê-xơ-tê chuẩn bị một bữa tiệc |
Ê-xơ-tê 5 |
473 T.C. |
Vua tôn vinh Mạc-đô-chê |
Ê-xơ-tê 6 |
473 T.C. |
Ha-man bị treo cổ |
Ê-xơ-tê 7 |
473 T.C. |
Sắc lệnh vua A-suê-ru giải cứu người Do Thái |
Ê-xơ-tê 8 |
472 T.C. |
Lễ Phu-rim |
Ê-xơ-tê 9 |
472 T.C. |
Vua A-suê-ru tuyên dương Mạc-đô-chê |
Ê-xơ-tê 10 |
458 T.C. |
E-xơ-ra Hành Trình Đến Giêrusalem |
E-xơ-ra 7 |
458 T.C. |
E-xơ-ra được vua Ạt-ta-xét-xe ủy quyền |
E-xơ-ra 7:11 |
457 T.C. |
Các gia đình trở về Giê-ru-sa-lem cùng với E-xơ-ra |
E-xơ-ra 8 |
457 T.C. |
Những cải cách của E-xơ-ra |
E-xơ-ra 9 |
456 T.C. |
Lời cầu nguyện ăn năn, xưng tội của E-xơ-ra |
E-xơ-ra 10 |
445 T.C. |
Lời cầu nguyện của Nê-hê-mi cho những người lưu vong |
Nê-hê-mi 1 |
444 T.C. |
Vua Ạt-ta-xét-xe phái Nê-hê-mi đến Giê-ru-sa-lem |
Nê-hê-mi 2 |
444 T.C. |
Người xây dựng bức tường được đặt tên |
Nê-hê-mi 3 |
444 T.C. |
Người xây dựng tường thành vượt qua sự chế giễu |
Nê-hê-mi 4 |
444 T.C. |
Nê-hê-mi bãi bỏ nợ nần và nô lệ |
Nê-hê-mi 5 |
444 T.C. |
Âm mưu của San-ba-lát |
Nê-hê-mi 6 |
444 T.C. |
Hoàn thành bức tường |
Nê-hê-mi 6:15 |
444 T.C. |
Điều tra dân số lưu vong trở về |
Nê-hê-mi 7 |
444 T.C. |
E-xơ-ra đọc Luật pháp |
Nê-hê-mi 8 |
444 T.C. |
Dân Y-sơ-ra-ên ăn chay và ăn năn |
Nê-hê-mi 9 |
444 T.C. |
Người Y-sơ-ra-ên niêm phong Giao ước |
Nê-hê-mi 10 |
444 T.C. |
Người dân định cư ở Giê-ru-sa-lem |
Nê-hê-mi 11, 12 |
432 T.C. |
Nê-hê-mi phục hồi Luật Pháp |
Nê-hê-mi 13 |
430 T.C. |
Lời Chúa của Ma-la-chi |
Ma-la-chi 1 - 4 |
PHẦN TÂN ƯỚC
Tất cả các ngày đều là gần đúng
6 T.C. |
Sự ra đời của Giăng Báp-tít |
Lu-ca 1, Giăng 1:6 |
6 T.C. |
Au-gút-tơ kiểm tra dân số trong toàn cõi La Mã |
Lu-ca 2 |
5 T.C. |
Sự ra đời của Chúa Jêsus |
Ma-thi-ơ 1 , |
5 T.C. |
Cuộc viếng thăm của các nhà thông thái |
Ma-thi-ơ 2 |
5 T.C. |
Trốn sang Ai Cập |
Ma-thi-ơ 2:13 |
4 T.C. |
Vua Hê-rốt ra lệnh giết trẻ sơ sinh |
Ma-thi-ơ 2:16 |
4 T.C. |
Trở về Na-xa-rét |
Ma-thi-ơ 2:23 |
8 S.C. |
Cậu Bé Jêsus Tại Đền Thờ |
Lu-ca 2:41 |
26 S.C. |
Giăng Báp-tít dọn đường |
Ma-thi-ơ 3 , |
26 S.C. |
Chúa Jêsus chịu báp-têm |
Ma-thi-ơ 3:13 , |
27 S.C. |
Chúa Jêsus chịu sự cám dỗ |
Ma-thi-ơ 4 , |
27 S.C. |
Chúa Jêsus kêu gọi các môn đệ đầu tiên |
Ma-thi-ơ 4:18 , |
27 S.C. |
Đám cưới ở Ca-na |
Giăng 2 |
27 S.C. |
Chúa Jêsus và Ni-cô-đêm |
Giăng 3 |
27 S.C. |
Chúa Jêsus làm chứng cho người phụ nữ Sa-ma-ri |
Giăng 4 |
27 S.C. |
Bài giảng trên núi |
Ma-thi-ơ 5 - 7 |
28 S.C. |
Hướng dẫn cầu nguyện |
Lu-ca 11 |
28 S.C. |
Chúa Jêsus thi hành chức vụ ở Ga-li-lê |
Ma-thi-ơ 8 , |
28 S.C. |
Chúa Jêsus chữa lành ở hồ Bê-tết-đa |
Giăng 5 |
28 S.C. |
Chúa Jêsus là Chúa ngày Sabát |
Ma-thi-ơ 12 , |
28 S.C. |
Chúa Jêsus trả lời các môn đồ của Giăng Báp-tít |
Ma-thi-ơ 11 , |
28 S.C. |
Chúa Jêsus rao giảng những ẩn dụ |
Ma-thi-ơ 13 , |
28 S.C. |
Chúa Jêsus chữa lành người bị quỷ ám |
Ma-thi-ơ 8:28 , |
28 S.C. |
Chúa Jêsus chữa lành người bại liệt |
Ma-thi-ơ 9 |
29 S.C. |
Chúa Jêsus sai mười hai Sứ Đồ đi ra |
Ma-thi-ơ 10 , |
29 S.C. |
Giăng Báp-tít bị chém đầu |
Ma-thi-ơ 14 , |
29 S.C. |
Chúa Jêsus cho 5.000 người ăn |
Ma-thi-ơ 14:15 , |
29 S.C. |
Những lời dạy về sự thanh sạch và ô uế |
Ma-thi-ơ 15 , |
29 S.C. |
Lời tuyên xưng của Phi-e-rơ về Chúa Jêsus là Đấng Christ |
Ma-thi-ơ 16 , |
29 S.C. |
Sự hóa hình |
Ma-thi-ơ 17 , |
29 S.C. |
Lớn nhất và nhỏ nhất trong Vương quốc |
Ma-thi-ơ 18 |
29 S.C. |
Chúa Jêsus sai nhóm Bảy Mươi Hai đi ra |
Lu-ca 10 |
29 S.C. |
Chúa Jêsus giảng dạy trong Lễ Lều tạm |
Giăng 7 |
29 S.C. |
Người phụ nữ bị bắt tang ngoại tình |
Giăng 8 |
29 S.C. |
Chúa Jêsus khẳng định Ngài là Con Đức Chúa Trời |
Giăng 9 |
29 S.C. |
Người chăn chiên và đàn chiên của mình |
Giăng 10 |
30 S.C. |
Chúa Jêsus nói thêm Ẩn dụ |
Lu-ca 12-16 |
30 S.C. |
Chúa Jêsus chữa lành mười người phong cùi |
Lu-ca 17 |
30 S.C. |
Chúa Jêsus khiến La-xa-rơ sống lại |
Giăng 11 |
30 S.C. |
Hành trình cuối cùng đến Giê-ru-sa-lem |
Ma-thi-ơ 19, 20 , |
30 S.C. |
Sự vào Thành Giê-ru-sa-lem khải hoàn |
Ma-thi-ơ 21 , |
30 S.C. |
Những sự dạy dỗ của Chúa Jêsus ở Giê-ru-sa-lem |
Ma-thi-ơ 22 - 25 , |
30 S.C. |
Thứ Năm trước Lễ Vượt Qua |
Ma-thi-ơ 26 , |
30 S.C. |
Chúa Jêsus an ủi các môn đệ của Ngài |
Giăng 14 |
30 S.C. |
Chúa Jêsus dạy về Cây Nho Thật |
Giăng 15 |
30 S.C. |
Chúa Jêsus hứa ban Thánh Linh |
Giăng 16 |
30 S.C. |
Lời cầu thay của Chúa Jêsus |
Giăng 17 |
30 S.C. |
Sự phản bội, xét xử, đóng đinh của Chúa Jêsus |
Ma-thi-ơ 27 , |
30 S.C. |
Sự Phục Sinh của Chúa Jêsus |
Ma-thi-ơ 28 , |
30 S.C. |
Sự thăng thiên |
Công vụ 1 |
30 S.C. |
Ma-thia được nhiều người chọn |
Công vụ 1:12 |
30 S.C. |
Đức Chúa Thánh Linh giáng lâm Vào Lễ Ngũ Tuần |
Công vụ 2 |
30 S.C. |
Phi-e-rơ chữa lành người què |
Công vụ 3 |
30 S.C. |
Phi-e-rơ và Giăng bị bắt và được thả |
Công vụ 4 |
30 S.C. |
Tín hữu chia sẻ mọi vật |
Công vụ 4:32 |
30 S.C. |
Cái chết của A-na-nia và Sa-phi-ra |
Công vụ 5 |
30 S.C. |
Các Sứ đồ rao giảng và chữa lành |
Công vụ 5:11 |
31 S.C. |
Bài giảng của Ê-tiên. Ê-tiên bị ném đá và cái chết |
Công vụ 6, 7 |
31 S.C. |
Sau-lơ bắt bớ Hội thánh |
Công vụ 8 |
31 S.C. |
Phi-líp ở Sa-ma-ri |
Công vụ 8:3 |
31 S.C. |
Phù thủy Si-môn |
Công vụ 8:9 |
31 S.C. |
Phi-líp và Hoạn quan Ê-thi-ô-pi |
Công vụ 8:26 |
34 S.C. |
Sự hoán cải của Sau-lơ |
Công vụ 9 |
37 S.C. |
Phi-e-rơ rao giảng cho dân ngoại |
Công vụ 10, 11 |
42 S.C. |
Ba-na-ba được phái đến An-ti-ốt |
Công vụ 11:22 |
42 S.C. |
Phi-e-rơ được thiên sứ dẫn dắt ra khỏi nhà tù |
Công vụ 12 |
44 S.C. |
Hê-rốt Ạt-ríp-ba qua đời |
Công vụ 12:20 |
45 S.C. |
Gia-cơ viết thư của mình |
Gia-cơ 1 - 5 |
48 S.C. |
Hành trình truyền giáo đầu tiên của Phao-lô |
Công vụ 13 |
48 S.C. |
Phao-lô rao giảng ở An-ti-ốt Pi-si-đi |
Công vụ 13:14 |
48 S.C. |
Phao-lô và Ba-na-ba ở Y-cô-ni |
Công vụ 14 |
48 S.C. |
Phao-lô và Ba-na-ba ở Lít-trơ và Đẹt-bơ |
Công vụ 14:8 |
48 S.C. |
Phao-lô và Ba-na-ba trở lại An-ti-ốt xứ Sy-ri |
Công vụ 14:21 |
48 S.C. |
Trở về An-ti-ốt của Sy-ri |
Công vụ 14:24 |
48 S.C. |
Giáo hội nghị tại Giê-ru-sa-lem |
Công vụ 15 |
49 S.C. |
Hành trình truyền giáo thứ hai của Phao-lô |
Công vụ 15:36 |
49 S.C. |
Phao-lô ở Phi-líp |
Công vụ 16 |
49 S.C. |
Phao-lô ở Tê-sa-lô-ni-ca, Bê-rê, A-thên |
Công vụ 17 |
51 S.C. |
Phao-lô ở Cô-rinh-tô |
Công vụ 18 |
51 S.C. |
Phao-lô viết thư thứ nhất cho người Tê-sa-lô-ni-ca |
1 Tê-sa-lô-ni-ca 1 - 5 |
52 S.C. |
Phao-lô viết thư thứ nhì cho người Tê-sa-lô-ni-ca |
2 Tê-sa-lô-ni-ca 1 - 3 |
54 S.C. |
Phao-lô ở Ê-phê-sô |
Công vụ 19 |
54 S.C. |
Phao-lô viết thư thứ nhất cho tín hữu Cô-rinh-tô |
1 Cô-rinh-tô 1-16 |
54 S.C. |
Phao-lô viết cho người Ga-la-ti |
Ga-la-ti 1 - 6 |
57 S.C. |
Phao-lô ở Ma-xê-đoan và Hy Lạp |
Công vụ 20 |
57 S.C. |
Phao-lô viết thư cho tín hữu tại Rô-ma |
Rô-ma 1 - 16 |
57 S.C. |
Phao-lô viết thư thứ nhì cho tín hữu Cô-rinh-tô |
2 Cô-rinh-tô 1-13 |
59 S.C. |
Phao-lô trở về Giê-ru-sa-lem |
Công vụ 21 - 23 |
60 S.C. |
Phao-lô bị giam ở Sê-sa-rê |
Công vụ 24 |
62 S.C. |
Phao-lô trước mặt Phê-tu |
Công vụ 25 |
62 S.C. |
Phao-lô trình diện vua Ạc-ríp-ba |
Công vụ 26 |
62 S.C. |
Phao-lô đi thuyền tới Rô-ma |
Công vụ 27 |
62 S.C. |
Con tàu bị đắm |
Công vụ 27:13 |
62 S.C. |
Phao-lô lên bờ tại Man-tơ |
Công vụ 28 |
62 S.C. |
Phao-lô rao giảng ở Rô-ma |
Công vụ 28:11 |
62 S.C. |
Phao-lô viết thư cho tín hữu Ê-phê-sô |
Ê-phê-sô 1 - 6 |
62 S.C. |
Phao-lô viết thư cho người Phi-líp |
Phi-líp 1 - 4 |
62 S.C. |
Phao-lô viết thư cho tín hữu Cô-lô-se |
Cô-lô-se 1 - 4 |
62 S.C. |
Phao-lô viết cho Phi-lê-môn |
Phi-lê-môn 1 |
63 S.C. |
Phao-lô viết thư thứ nhất cho Ti-mô-thê |
1 Ti-mô-thê 1-6 |
64 S.C. |
Phi-e-rơ viết lá thư đầu tiên của mình |
1 Phi-e-rơ 1-5 |
66 S.C. |
Phao-lô viết cho Tít |
Tít 1 - 3 |
67 S.C. |
Phao-lô viết thư thứ nhì cho Ti-mô-thê |
2 Ti-mô-thê 1-4 |
67 S.C. |
Phi-e-rơ viết lá thư thứ hai |
2 Phi-e-rơ 1 - 3 |
68 S.C. |
Thư Hê-bơ-rơ |
Hê-bơ-rơ 1 - 13 |
68 S.C. |
Giu-đe viết thư của mình |
Giu-đe 1 |
90 S.C. |
Giăng viết lá thư đầu tiên của mình |
1 Giăng 1-5 |
92 S.C. |
Giăng viết lá thư thứ hai |
2 Giăng 1 |
94 S.C. |
Giăng viết lá thư thứ ba |
3 Giăng 1 |
95 S.C. |
Sự mặc khải của Chúa cho Giăng trên đảo Bát-mô |
Khải Huyền 1 - 22 |
Nguồn sưu tầm từ:
Bible Timeline © 2010 by Rich Valkanet, Discovery Bible and Biblos.com.
Tất cả các ngày đều là gần đúng. Dòng thời gian dựa trên các khung thời gian được chấp nhận theo truyền thống và sự đồng thuận chung của nhiều nguồn khác nhau, bao gồm Wilmington's Guide to the Bible, A Survey of Israel's History (Wood), The Mysterious Numbers of the Hebrew Kings (Thiele), ESV Study Bible, The Treasury of Scripture Knowledge, International Standard Bible Encyclopedia, and Easton's Bible Dictionary.
Chúng tôi rất biết ơn Rich Valkanet và Discovery Bible vì những đóng góp to lớn của họ cho dự án này.