Sự khai quốc Ba-by-lôn Sáng 10:8,10

Căn nguyên của tên Ba-by-lôn Sáng 11:8-9

Ba-by-lôn được gọi là:

Đất của người Canh-đê Êxê 12:13

Đất Si-nê-a Đa 1:2

Đất Mê-ra-tha-im Giê 50:1,21

Đồng vắng ở gần biển Ês 21:1,9

Sê-sắc Giê 25:12,26

Chủ mẫu của các nước Ês 47:5

Ba-by-lôn ở về phía bên kia sông Ơ-phơ-rát Sáng 11:31; Giô 24:2-3

Xưa Ba-by-lôn một miền thuộc về xứ Mê-sô-bô-ta-mi Công 7:2

Sông Ơ-phơ-rát và Tigre chảy ngang qua đất Ba-by-lôn Thi 137:1; Giê 51:13

Ba-by-lôn gồm lại nhiều nước Đa 3:4,29

Có những vua cai trị Ba-by-lôn IICác 20:12; Đa 5:1

Đa-ri-út chia Ba-by-lôn, Mê-đi và Ba-tư ra 120 tỉnh Đa 6:1

Những quan trấn thủ đặt cai quản các tỉnh Ba-by-lôn Đa 2:48;6:1

Tỉnh Ba-by-lôn quan hệ hơn hết trong nước Ba-by-lôn Đa 3:1

Thành Ba-by-lôn, kinh đô nước Ba-by-lôn:

Được sáng lập từ lúc thượng cổ Sáng 11:4,9

Được Nê-bu-cát-nết-sa xây lớn hơn Đa 4:30

Có thành rất cao và kiên cố Giê 51:53,58

Được gọi là thành ức hiếp Ês 14:4

Được gọi là thành vinh hiển các nước Ês 13:19

Được gọi là hoa mỹ của lòng kiêu ngạo của người Canh-đê Ês 13:19

Được gọi là thành của người buôn bán Êxê 17:4

Được gọi là Ba-by-lôn lớn Đa 4:30

Nước Ba-by-lôn:

Rất cũ Giê 5:15

Có hải quân mạnh Ês 43:14

Có binh lính mạnh bạo Giê 5:16;50:23

Rất hùng cường và vẻ vang hơn cả trong thiên hạ Ês 13:19; Giê 51:41

Vốn rất giàu có Giê 50:37;51:13

Chế tạo áo quần đẹp đẽ Giô 7:21

Khoe về sự khôn ngoan của các quan trưởng mình Ês 47:10; Giê 50:35

Dân cư của Ba-by-lôn đều:

Thờ hình tượng Giê 50:38; Đa 3:18

Buông theo cuộc tà thuật và sự phù chú Ês 47:9,12-13; Đa 2:1-2

Hay chơi bời và phạm thượng Đa 5:1-3

Gian ác Ês 47:10

Ba-by-lôn vốn một cường quốc:

Rất kiêu ngạo Ês 14:13-14; Giê 50:29,31-32

Tưởng mình thái bình luôn, rất tự thị Ês 47:7-8

Oai nghi Ês 47:1,5

Hay tham lam Giê 51:13

Hay ức hiếp Ês 14:4

Hung bạo, hay phá hoại Ês 14:16-17;47:6; Giê 51:25; Ha 1:6-7

Đức Chúa Trời dùng để phạt các dân khác Giê 51:7; Ês 47:6

Trong nước Ba-by-lôn nói nhiều thứ tiếng khác Đa 1:4;2:4

Tả vẽ quân binh của Ba-by-lôn Ha 1:7-9

Hình bóng chỉ về Ba-by-lôn là:

Chim ưng Êxê 17:3

Đầu vàng Đa 2:32

Con sư tử có cánh chim ưng Đa 7:4

Ba-by-lôn sai sứ đến Ê-xê-chia IICác 20:12

Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn:

Bắt Giê-hô-gia-kim cống thuế IICác 24:1

Vây thành Giê-ru-sa-lem IICác 24:10-11

Bắt Giê-hô-gia-kin và cả triều đình, đem về làm phu tù IICác 24:12,14-16; IISử 36:10

Cướp bóc và đập bể các bửu vật của đền thờ Đức Chúa Trời IICác 24:13

Lập Sê-đê-kia làm vua IICác 24:17

Bị Sê-đê-kia phản nghịch cùng mình IICác 24:20

Hãm lấy thành Giê-ru-sa-lem IICác 25:1-4

Thiêu đốt cả thành Giê-ru-sa-lem IICác 25:9-10

Bắt Sê-đê-kia và nhiều người đem qua Ba-by-lôn làm phu tù IICác 25:7,11,18-21; IISử 36:20

Cướp giựt bửu vật và thiêu đốt đền thờ IICác 25:9,13-17; IISử 36:18-19

Dân Giu-đa phản loạn cùng Ba-by-lôn Êxê 17:1-24

Khuyên dân Giu-đa hãy đầu phục Ba-by-lôn Giê 27:17;29:1-7

Cách Ba-by-lôn đãi dân Giu-đa ở bên nước ấy IICác 25:27-30; Đa 1:3-7

Sự buồn bã của dân Giu-đa tại Ba-by-lôn Thi 137:1-6

Ba-by-lôn bị dân Mê-di đánh đổ Đa 5:30-31

Dân Giu-đa ở Ba-by-lôn được phép trở về bổn xứ IISử 36:23; Exơ 1:1-2:67

Tin Lành được truyền ra tại Ba-by-lôn IPhi 5:13

Ba-by-lôn làm hình bóng về nước con thú Khải 16:19;17:5

Các dự ngôn về Ba-by-lôn:

Chinh phục nhiều nước Giê 21:3-10;27:2-6;49:28-33; Êxê 21:19-32;29:19-20

Bắt dân Giu-đa làm phu tù Giê 20:4-6;22:20-26;25:9-11; Mi 4:10

Phục quốc cho dân Giu-đa Ês 14:1-4;44:28;48:20; Giê 29:10;50:4,8,19

Bị suy sụp Ês 13:1-22;14:4-22;21:1-10;47:1-15; Giê 50:1-51:64

Bị hoang vu mãi mãi Ês 13:19-22;14:22-23; Giê 50:13,39;51:37