Ấn gọi bằng con dấu Sáng 38:18,25

Bửu thạch dùng làm ấn Xuất 28:11

Có khi khắc chữ vào ấn IITim 2:19

Thường đeo ấn trên tay như cà rá hay cái nhẫn Giê 22:24

Họ thường đóng ấn:

Vào đồ đất sét Gióp 38:14

Để làm cho chắc chắn hơn Đa 6:17; Mat 27:66

Vào các chỉ dụ vua (niêm phong) ICác 21:8; Êxơ 3:12;8:8

Vào các tờ giao ước Nê 9:38;10:1

Vào tờ văn khế Giê 32:9-12,44

Vào vật gì quí Phục 32:34

Vào con hi-sinh (Giăng ngụ ý nói đến) Giăng 6:27

Có khi vua trao ấn mình cho quan thượng thơ để chứng cho oai-quyền quan ấy Sáng 41:42

Ấn làm hình bóng chỉ về:

Lễ cắt bì Rô 4:11

Tín đồ vì lời giảng của người nào mà tin theo Chúa ICô 9:2

Vật gì quí báu Nhã 8:6; Giê 22:24; Aghê 2:23

Sự gì kín nhiệm Đa 12:4; Khải 5:1;10:4

Sự bình an vô sự Nhã 4:12; IITim 2:19; Khải 7:2-8

Sự chắc chắn Khải 20:3

Sự Thánh Linh công nhận tín đồ là thuộc về Đức Chúa Trời IICô 1:22; Êph 1:13;4:30

Sự ngăn cản Gióp 9:7;37:7; Khải 20:3