Đức Chúa Trời biểu mọi người phải ăn năn Mat 4:17; Khải 2:5,16;3:3,19

Sự ăn năn cần yếu cho sự cứu rỗi Lu 13:3,5; IIPhi 3:9

Christ đến để gọi kẻ có tội ăn năn Mat 9:13; Mác 2:17; Lu 5:32

Đức Chúa Trời ban cho sự ăn năn Công 11:18; IITi 2:25

Christ được đem lên bên hữu Đức Chúa Trời để ban cho sự ăn năn Công 5:31

Thánh Linh khiến cho người ta ăn năn Xa 12:10; Giăng 16:8

Sự ăn năn dẫn đến sự sống Công 11:18

Sự ăn năn dẫn đến sự rỗi linh hồn IICôr 7:10

Sự ăn năn thuộc về sự sơ học của Phúc Âm Hêb 6:1

Phải ăn năn trước, rồi sau mới được tha Mác 1:4; Lu 3:3; Công 2:38;3:19;8:22

Cặp theo sự ăn năn phải có:

Sự hạ mình xuống IISử 7:14; Gia 4:9-10

Sự buồn rầu khóc lóc Thi 38:17-18; Ês 61:3; Giê 3:21; Giôên 2:12-13

Sự hổ ngươi thẹn mặt Exơ 9:6; Giê 31:19; Êxê 16:63; Đa 9:7-8

Sự xưng tội Dân 5:6-7; IISử 6:37; Exơ 9:6; Nê 1:5-7; Gióp 33:27; Thi 32:5;51:4; Giê 3:12-13; Đa 9:8-11

Đức tin Mat 21:32; Mác 1:15; Công 20:21

Sự cầu nguyện ICác 8:33,47; IISử 6:36,38;7:14; Ôs 14:2; Công 8:22

Sự lià bỏ tội ICác 8:35; IISử 6:26;7:14; Giê 18:11; Êxê 14:6;18:30; 36:31; ITê 1:9

Sự trở lại cùng Chúa ICác 8:47-48; IISử 6:37-38; Giê 31:19; Ca 3:40-42; Công 3:19;26:20

Sự lià bỏ thờ hình tượng Êxê 14:6; ITê 1:91

Sự ghét tội Êxê 6:9;20:43;36:31

Công việc xứng đáng với sự ăn năn Đa 4:27; Mat 3:8; Lu 3:8; Công 26:20

Các lời khuyên người ta ăn năn Giê 3:12-14;7:5;18:11;35:15; Êxê 14:6;18:30; Ôs 12:7;14:1; Giôên 2:12-13; Xa 1:3-4; Công 2:38;3:19

Christ giảng sự ăn năn Mat 4:17;9:13; Mác 1:15; Lu 15:3,5

Giăng Báp-tít giảng sự ăn năn Mat 3:2,8; Mác 1:4,15; Lu 3:3; Công 13:24

Các sứ đồ giảng sự ăn năn Mác 6:12; Công 2:38;3:19;20:21;26:20

Phải nhơn danh Christ mà giảng sự ăn năn Lu 24:47

Các đều dẫn người ta đến sự ăn năn là:

Sự nhẫn nại của Đức Chúa Trời Sáng 6:3; IPhi 3:20; Rô 2:4; IIPhi 3:9

Sự nhơn từ của Đức Chúa Trời Rô 2:4

Sự sửa phạt của Chúa Lê 26:41; ICác 8:35,47; IISử 6:26,36; Gióp 34:31-32; Ca 3:39-40; Êxê 4:17;6:9-10;20:37,43; IICôr 7:9; Khải 3:19

Sự buồn rầu theo ý Đức Chúa Trời sanh sự ăn năn IICôr 7:10

Trên Trời vui mừng khi một kẻ có tội ăn năn Lu 15:7,10

Đầy tớ Chúa vui mừng khi tín đồ ăn năn IICôr 7:9

Đức Chúa Trời muốn mọi người đều ăn năn IIPhi 3:9

Ngày nay là ngày thuận tiện để ăn năn Thi 95:7; Hêb 3:7-8;4:7; IICôr 6:2

Lấy làm nguy lắm mà trễ nải về sự ăn năn Lê 26:18,23-24; Êxê 3:19; Amốt 4:11-12; Mat 11:20-24; Lu 13:3,5; Rô 2:5; Khải 2:22

Kẻ nào không khứng ăn năn bị hình phạt thình lình Châm 29:1; Ês 9:13-14; Khải 2:5,16

Kẻ nào cố ý từ chối Chúa không thế nào ăn năn nữa Hêb 6:6;10:26-31

Kẻ gian ác:

Chẳng muốn ăn năn IISử 36:13; Giê 8:6;18:11-12;35:15; Mat 21:32; IICôr 12:21

Không kể đến hình phạt, nên không ăn năn IISử 28:22; Ês 9:12; Giê 5:3; Amốt 4:6-11; Aghê 2:17; Khải 9:20-21;16:9,11

Không chịu cho các phép lạ cảm động mình, nên không ăn năn Xuất 8:19;9:7,34; Mat 11:20-21; Lu 10:13;16:30-31; Giăng 11:47,53;15:24

Không lợi dụng thì giờ Chúa ban cho để ăn năn Khải 2:21

Sẽ bị đoán phạt vì không khứng ăn năn Mat 11:20; Lu 10:13; Rô 2:5

Nếu anh em mình biết ăn năn thì phải tha thứ cho Lu 17:3-4

Các lời hứa cho kẻ biết ăn năn Châm 28:13; Ês 66:2; Giê 3:12;7:3;26:13; Êxê 18:21,28; 33:19; Giôên 2:12-14; Xa 1:3; Mat 5:4

Gương chứng về ăn năn chân thật:

Dân Y-sơ-ra-ên Dân 21:7; Quan 10:15-16; ISa 7:6

Đa-vít IISa 12:13 và Thi 51:1-19; IISa 24:10 và IISử 21:8

Ê-xê-chia IISử 32:26

Ma-na-se IISử 33:12-13

Gióp Gióp 42:6

Ni-ni-ve Giôna 3:5-10; Mat 12:41; Lu 11:32

Hai con trai Mat 21:28-31

Con hoang đàng Lu 15:18-21

Phi-e-rơ Mat 26:75; Mác 14:72; Lu 22:61-62

Xa-chê Lu 19:8

Kẻ trộm cướp Lu 23:40-42

Tín đồ Cô-rinh-tô IICôr 7:9-10

Gương chứng về sự ăn năn giả dối:

Sau-lơ ISa 15:24-30

A-háp ICác 21:27-29

Giu-đa Mat 27:3-5