TRUYỀN ĐẠO, NGƯỜI
Đức Chúa Trời kêu gọi người truyền đạo Xuất Ê-díp-tô 28:1 và Hê-bơ-rơ 5:4; A-mốt 7:15; Công vụ 9:15; Rô-ma 1:1; ICô 12:28; Ga-la-ti 1:15
Đức Chúa Trời ban tài năng cho người truyền đạo Giê-rê-mi 1:5, 18; 6:27; 15:20; Ê-xê-chiên 3:8-9; Rô-ma 1:5; IICô 3:5-6; Cô-lô-se 1:25, 29; Ê-phê-sô 3:7-8
Jêsus Christ sai khiến người truyền đạo Ma-thi-ơ 28:18, 20; Mác 3:14; 16:15; Lu-ca 10:1; Giăng 21:15-17; Công vụ 10:42; 20:24; 26:16, 18; Rô-ma 1:1; ICô 1:17; Ga-la-ti 1:1; Ê-phê-sô 4:11-12; 1 Ti-mô-thê 1:12; 2 Ti-mô-thê 1:11
Thánh Linh sai khiến và dắt dẫn người truyền đạo Ê-sai 48:16; Ê-xê-chiên 3:24; Công vụ 1:8; 8:29; 11:12; 13:2, 4; 16:6-7; 20:28; 21:4; 2 Ti-mô-thê 1:14
Thánh Linh ban tài năng và quyền phép cho người truyền đạo Dân số 11:17; Mi-chê 3:8; Lu-ca 24:49; Công vụ 4:31; 6:5; 1 Phi-e-rơ 1:12
Người truyền đạo được biệt riêng ra thánh để hầu việc Đức Chúa Trời Xuất Ê-díp-tô 28:41; 40:13; Lê-vi 16:32; Giê-rê-mi 1:5; Giăng 17:17; 2 Ti-mô-thê 2:21
Người truyền đạo nhận lãnh chức quyền mình ở nơi Đức Chúa Trời và Jêsus Christ Ma-thi-ơ 10:40; Lu-ca 10:16; Giăng 13:20; IICô 2:17; 5:20; IICô 10:8; 13:10; 1 Tê-sa-lô-ni-ca 4:8
Đức Chúa Trời ban quyền năng cho người truyền đạo và giục lòng người mạnh mẽ để rao truyền lẽ thật cách không sợ hãi Giê-rê-mi 1:18-19; Ê-xê-chiên 3:8-9; Mi-chê 3:8; Công vụ 18:9-10; 23:11
Người truyền đạo nhờ linh lực của quyền năng Đức Chúa Trời mà dạy dỗ và gây dựng ICô 3:6-8; 15:10; IICô 2:14; 10:8; Ga-la-ti 2:8; Ê-phê-sô 3:7-8; Cô-lô-se 1:28-29
Người truyền đạo nhơn danh Chúa mà dạy dỗ Ê-xê-chiên 33:7; ICô 14:37; IICô 2:17; 5:20; 1 Tê-sa-lô-ni-ca 4:2
Người truyền đạo cũng làm việc với Đức Chúa Trời ICô 3:6, 9; 15:10; IICô 6:1
Người truyền đạo gọi là:
Kẻ hầu việc Đức Chúa Trời IICô 6:4
Chức dịch của Đức Chúa Trời Ê-sai 61:6
Kẻ giúp việc của Christ ICô 4:1; Cô-lô-se 1:7; 1 Ti-mô-thê 4:6
Kẻ giúp việc Tin Lành Ê-phê-sô 3:7; Cô-lô-se 1:23
Kẻ chăn giữ Giê-rê-mi 3:15; 23:4
Mục sư Ê-phê-sô 4:11
Trưởng lão Tít 1:5; Gia-cơ 5:14; 1 Phi-e-rơ 5:1
Kẻ coi sóc (giám mục) Công vụ 20:28
Giám mục Phi-líp 1:1; 1 Ti-mô-thê 3:1-2; Tít 1:7
Khâm sai của Christ IICô 5:20
Sứ giả của Đức Chúa Trời 2 Sử ký 36:16; Ê-sai 44:26; A-mốt 1:13; Ê-phê-sô 6:20
Người truyền đạo lãnh trách nhiệm để:
Đưa kẻ có tội đến ăn năn 2 Các vua 17:13; Giê-rê-mi 35:15; 44:4; Xa-cha-ri 1:4; Lu-ca 24:47; Công vụ 17:30; 20:21
Rao giảng Tin Lành Mác 16:15; Công vụ 15:7; 20:24; Rô-ma 1:1; ICô 1:17; 1 Tê-sa-lô-ni-ca 2:4; 1 Ti-mô-thê 1:11
Rao truyền cho người ta biết sự cứu rỗi Lu-ca 1:77; Công vụ 13:26; 16:17; ICô 15:1-2; Ê-phê-sô 1:13; Giu-đe 1:3
Làm cho người ta lại hòa với Đức Chúa Trời IICô 5:18-20 và Công vụ 10:36
Rao giảng sự tha tội Ê-sai 40:2; Lu-ca 24:47; Giăng 20:23; Công vụ 10:43; 13:38; IICô 5:19
Khuyên bảo người ta tin Chúa Jêsus Christ Công vụ 20:21; Rô-ma 1:5; 10:8, 14; 16:26; IICô 5:11
Làm tan sự tối tăm Ma-thi-ơ 5:14-16; Công vụ 26:18; IICô 4:5-6
Người truyền đạo phải:
Trung thành Giê-rê-mi 23:28; ICô 4:2; Ê-phê-sô 6:21; Cô-lô-se 1:7; 4:7; 1 Ti-mô-thê 1:12
Thanh sạch Ê-sai 52:11; IICô 6:6; 1 Ti-mô-thê 4:12; 5:22
Thánh sạch Lê-vi 21:6; 1 Tê-sa-lô-ni-ca 2:10; Tít 1:8
Không chỗ trách được 1 Ti-mô-thê 3:2; 6:14; Tít 1:7 cũng xem Công vụ 24:16
Chân thật IICô 1:12
Ăn ở khiêm nhường Giê-rê-mi 1:6; Công vụ 20:19; ICô 15:9; Ê-phê-sô 3:8
Đầy dẫy tình yêu thương anh em ICô 16:24; 1 Tê-sa-lô-ni-ca 2:8; 1 Ti-mô-thê 4:12; 6:11; 2 Ti-mô-thê 2:22
Yêu mến bầy chiên mình IICô 2:4; 12:15; Phi-líp 1:7-8; 4:1; 1 Tê-sa-lô-ni-ca 2:7-8, 11
Có lòng cảm thương linh hồn người ta Công vụ 20:31; Rô-ma 9:1-3; IICô 2:4; Phi-líp 3:18
Hết lòng làm việc Công vụ 20:24, 27; 21:13; IICô 12:15; Phi-líp 2:17; 1 Tê-sa-lô-ni-ca 2:9
Thanh liêm Công vụ 20:33-34; ICô 9:12; IICô 11:7, 9; 12:14; 1 Tê-sa-lô-ni-ca 2:9; 2 Tê-sa-lô-ni-ca 3:8
Từ bỏ mình ICô 8:13; 9:12, 27; 10:33
Mềm mại đối với mọi người, nín chịu kẻ dữ 1 Tê-sa-lô-ni-ca 2:7; 1 Ti-mô-thê 6:11; 2 Ti-mô-thê 2:24-25
Nhịn nhục (nhẫn nại) IICô 6:4; 1 Ti-mô-thê 6:11; 2 Ti-mô-thê 2:24; 3:10; 4:2
Hay tiếp khách 1 Ti-mô-thê 3:2; Tít 1:8
Dạy dỗ con cái mình 1 Ti-mô-thê 3:4; Tít 1:6
Có tài dạy dỗ 1 Ti-mô-thê 3:2; 2 Ti-mô-thê 2:2, 24; Tít 1:9
Làm gương về sự yêu thương, đức tin, sự tinh sạch và các việc lành ICô 11:1; Phi-líp 3:17; 2 Tê-sa-lô-ni-ca 3:9; 1 Ti-mô-thê 4:12; Tít 2:7; 1 Phi-e-rơ 5:3
Khiến lương tâm mọi người biết mình là đáng chuộng IICô 4:2
Được Đức Chúa Trời đẹp lòng công nhận 1 Tê-sa-lô-ni-ca 2:4; 2 Ti-mô-thê 2:15
Tìm kiếm sự công bình (công nghĩa), tin kính, đức tin, yêu thương v.v...1 Ti-mô-thê 6:11; 2 Ti-mô-thê 2:22
Tánh nết của người truyền đạo chân thiệt và xứng đáng 1 Ti-mô-thê 3:2-7; 4:12-16; 6:11; 2 Ti-mô-thê 2:22-25; Tít 1:7-9; 2:7-8
Tánh nết của vợ con người truyền đạo 1 Ti-mô-thê 3:4, 11; Tít 1:6
Người truyền đạo không nên:
Ích kỷ ICô 9:12, 19-23; 10:33; IICô 11:9; 2 Tê-sa-lô-ni-ca 3:8
Tham lợi 1 Sa-mu-ên 12:3; Công vụ 20:33; 1 Ti-mô-thê 3:3, 8; 6:10-11; Tít 1:7; 1 Phi-e-rơ 5:2
Ham tiền 1 Tê-sa-lô-ni-ca 2:5; 1 Ti-mô-thê 3:3
Chăm chú đẹp lòng loài người Ga-la-ti 1:10; 1 Tê-sa-lô-ni-ca 2:4, 6
Cãi lẫy 1 Ti-mô-thê 3:3; 2 Ti-mô-thê 2:24; Tít 1:7
Ghiền rượu 1 Ti-mô-thê 3:3; Tít 1:7
Nhiều vợ 1 Ti-mô-thê 3:2
Bổn phận của người truyền đạo đối cùng Hội Thánh:
Canh giữ linh hồn của tín đồ Ê-xê-chiên 3:17; 33:7; Hê-bơ-rơ 13:17
Chăn nuôi Hội Thánh Giê-rê-mi 3:15; 23:4; Ê-xê-chiên 34:2; Giăng 21:15-17; Công vụ 20:28; 1 Phi-e-rơ 5:2
Khiến tín đồ mạnh mẽ trong đức tin Lu-ca 22:32; Công vụ 14:22; 15:32, 41; 18:23; ICô 16:13; 1 Tê-sa-lô-ni-ca 3:2
Cầu nguyện cho tín đồ Giô-ên 2:17; Rô-ma 1:9-10; Ê-phê-sô 1:16-18; 3:14-19; Phi-líp 1:4, 9; Cô-lô-se 1:3, 9; 4:12; 1 Tê-sa-lô-ni-ca 1:2; 3:12-13; 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:16-17
Gây dựng tín đồ IICô 10:8; 12:19; 13:10; Ê-phê-sô 4:11-12
Sốt sắng làm việc cứu người Rô-ma 11:14; ICô 9:22; 15:1-2; Gia-cơ 5:20; Giu-đe 1:23
Yên ủi tín đồ Ê-sai 35:3; 40:1; ICô 14:3; IICô 1:4, 6; Ê-phê-sô 6:22; 1 Tê-sa-lô-ni-ca 2:11-12
Phân phát của bố thí Công vụ 11:29-30; 24:17; Rô-ma 15:25; ICô 16:1; IICô 8:14; Ga-la-ti 2:10
Người truyền đạo chịu phần trách nhiệm của các linh hồn trước mặt Đức Chúa Trời Ê-xê-chiên 3:18-21; Công vụ 18:6
Người truyền đạo phải khuyên bảo tín đồ:
Giữ mình về tội lỗi Ê-xê-chiên 3:21; Rô-ma 8:13; 13:13; ICô 10:12; Ga-la-ti 5:13; 6:1; Ê-phê-sô 4:17; Cô-lô-se 3:8; 2 Ti-mô-thê 2:22; 1 Phi-e-rơ 2:11
Về sự nên thánh IICô 7:1; 1 Tê-sa-lô-ni-ca 4:1-4; Hê-bơ-rơ 12:14; 1 Phi-e-rơ 14:16
Về việc nhơn đức 1 Ti-mô-thê 6:17-18; Tít 3:1, 8, 14
Về sự yêu thương anh em Rô-ma 12:10; ICô 14:1; Ê-phê-sô 4:2; Phi-líp 1:8; Hê-bơ-rơ 13:1; 1 Phi-e-rơ 1:22; 2:17; 2 Giăng 1:5
Bền đỗ trong đức tin Công vụ 14:22; ICô 15:13
Vững lòng theo Chúa Công vụ 11:23; 13:43
Giữ mình về sự phe đảng và cãi lẫy Rô-ma 14:1; ICô 1:10; 11:16; 1 Ti-mô-thê 6:20; Tít 3:9
Vững vàng làm công việc Đức Chúa Trời ICô 15:58
Bổn phận đối với người tội lỗi là:
Phản kháng sự phản loạn của họ Phục truyền 31:27; Ê-sai 30:8-9; 58:1; Ê-xê-chiên 2:3-7; 3:11, 27; 44:6; Mi-chê 3:8; Công vụ 7:51
Khuyên họ ăn năn lìa xa tội lỗi Ê-sai 58:1; Giê-rê-mi 18:11; 25:5; 26:2, 5; Ê-xê-chiên 2:3-5; 3:17-21; 33:7-9; Đa-ni-ên 4:27; Xa-cha-ri 1:3; Ma-thi-ơ 3:2; Mác 6:12; Công vụ 2:38; 3:19; 14:15; 20:21; Gia-cơ 4:8
Khuyên họ phải hòa thuận cùng Đức Chúa Trời IICô 5:20
Quở trách họ 1 Sa-mu-ên 2:24; 1 Ti-mô-thê 5:20; 2 Ti-mô-thê 4:2; Tít 1:13; 2:15
Lánh xa không chịu nghe kẻ tà giáo Tít 3:10-11
Người truyền đạo phải rao giảng:
Tin Lành Công vụ 8:25; 14:7; Rô-ma 1:15; ICô 9:18; 15:1; IICô 10:14; 11:7; 1 Tê-sa-lô-ni-ca 1:5
Đạo Đức Chúa Trời Công vụ 4:31; 8:25; 13:5; 17:13; Cô-lô-se 1:25; Hê-bơ-rơ 13:7
Lời Đức Chúa Trời IICô 2:17; 4:2; 2 Ti-mô-thê 2:15; 1 Phi-e-rơ 4:11
Jêsus Christ Công vụ 5:42; 8:5, 35; 9:20; 17:3; ICô 1:23; 2:2; IICô 2:15-17; 4:5; Ga-la-ti 1:16; Ê-phê-sô 3:8; Cô-lô-se 1:28
Đạo lành 1 Ti-mô-thê 4:6; Tít 1:9; 2:1
Lời lẽ thật 2 Ti-mô-thê 2:15
Người truyền đạo phải rao giảng cách:
Ngay thẳng 2 Ti-mô-thê 2:15
Thuần túy, không giả mạo IICô 2:17; 4:2
Vui lòng ICô 9:17
Tự do Ê-phê-sô 6:19
Dạn dĩ Ma-thi-ơ 10:27-28; Công vụ 4:1-31; 19:31; 5:29; 18:9
Tỏ tường Ê-sai 40:9; 58:1
Không sợ người ta hăm dọa Giê-rê-mi 1:8, 17; Ê-xê-chiên 2:6; 3:9; Công vụ 4:18-20; 5:25, 40, 42; 18:9
Không nên hổ thẹn Rô-ma 1:16; 2 Ti-mô-thê 1:8
Nhưng không ICô 9:18; IICô 11:7; 1 Tê-sa-lô-ni-ca 2:9
Dầu gặp thời hay không gặp thời 2 Ti-mô-thê 4:2
Luôn luôn vô luận ở nơi nào Ma-thi-ơ 24:14; Mác 16:15, 20; Lu-ca 24:47; Công vụ 5:42; 8:4; Rô-ma 10:18; 2 Ti-mô-thê 4:2
Không giấu lẽ đạo nào hết Công vụ 5:20; 20:20, 27; Rô-ma 15:19
Phận sự của người truyền đạo là:
Rao truyền Tin Lành ICô 9:16
Dạy dỗ khuyên bảo 1 Ti-mô-thê 4:13; 5:1; 2 Ti-mô-thê 4:2; Tít 1:9; 2:15
Sửa dạy cách mềm mại 2 Ti-mô-thê 2:25
Bẻ trách cách nhịn nhục (nhẫn nại) 2 Ti-mô-thê 4:2
Dùng quyền quở trách 1 Ti-mô-thê 5:20; Tít 1:13; 2:15
Dẹp sự tranh cạnh ICô 1:11-12; 3:3; 11:17-18
Dẹp bỏ lời cãi lẽ hư không dại dột 2 Ti-mô-thê 2:14, 16; Tít 3:9
Tránh những lời hư không phàm tục 1 Ti-mô-thê 1:4; 6:20; 2 Ti-mô-thê 2:23
Bắt phục kẻ chống trả 2 Ti-mô-thê 2:25; Tít 1:9
Giữ đạo thật 2 Ti-mô-thê 1:13-14; Tít 1:9
Đứng vững vàng trong đạo chánh 2 Ti-mô-thê 3:14
Giữ đều phó thác tốt lành 1 Ti-mô-thê 6:20; 2 Ti-mô-thê 1:14
Chớ nên giảng đạo khác IICô 11:4; Ga-la-ti 1:8; 1 Ti-mô-thê 1:3
Không nên làm dịp vấp phạm IICô 6:3 cũng hãy xem Rô-ma 14:13, 21; ICô 8:13 và ICô 10:32
Đánh trận tốt lành 1 Ti-mô-thê 1:18; 6:12; 2 Ti-mô-thê 4:7
Chịu khổ như lính giỏi của Đức Chúa Trời 2 Ti-mô-thê 2:3
Chịu khổ vì tín đồ IICô 1:6; Cô-lô-se 1:24
Không nên dùng lời khôn khéo của loài người mà giảng ICô 1:17; 2:1, 4, 13
Không nên rao giảng về mình IICô 4:5 cũng xem ICô 1:12-15; Ga-la-ti 1:10
Không nên rao giảng vì lòng ganh tị Phi-líp 1:16-17
Tín đồ phải:
Tiếp rước người truyền đạo như sứ giả và đầy tớ của Đức Chúa Trời Ma-la-chi 2:7; ICô 4:1; Ga-la-ti 4:14
Nghe và làm theo lời người truyền đạo dạy dỗ Ma-la-chi 2:7; Ma-thi-ơ 23:3; ICô 11:2; 16:15-16; IICô 7:15; Hê-bơ-rơ 13:17; 1 Phi-e-rơ 5:5
Noi theo gương của người truyền đạo ICô 4:16; 11:1; Phi-líp 3:17; 1 Tê-sa-lô-ni-ca 1:6; 2 Tê-sa-lô-ni-ca 3:7, 9
Học đòi đức tin của người truyền đạo Hê-bơ-rơ 13:7
Yêu thương người truyền đạo IICô 8:7; 1 Tê-sa-lô-ni-ca 3:6; 5:13
Cầu nguyện cho người truyền đạo Rô-ma 15:30; IICô 1:11; Ê-phê-sô 6:18-19; Cô-lô-se 4:3; 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:25; 2 Tê-sa-lô-ni-ca 3:1; Hê-bơ-rơ 13:18
Cung cấp cho người truyền đạo 2 Sử ký 31:4; ICô 9:11-14; Ga-la-ti 6:6; Phi-líp 4:14-16; 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:12; 1 Ti-mô-thê 5:17-18
Người truyền đạo bất trung:
Dạy lẽ giả dối Ê-xê-chiên 13:19; Ê-phê-sô 4:14; 1 Ti-mô-thê 4:2; 2 Phi-e-rơ 2:3
Dạy các điều răn của loài người Ê-sai 29:13; Ma-thi-ơ 15:9; Mác 7:7; Cô-lô-se 2:8, 22; Tít 1:14
Dỗ dành Ma-thi-ơ 24:11; Công vụ 20:30; Rô-ma 16:18; IICô 11:13; Tít 1:10-11
Không chăn giữ bầy chiên mà lại làm cho tản lạc Giê-rê-mi 23:2; Ê-xê-chiên 34:2-4; Xa-cha-ri 11:17; Giăng 10:13; Công vụ 20:29
Rất kiêu ngạo và khoe khoang Ma-thi-ơ 23:5-7; Mác 12:38-39; Lu-ca 11:43; 20:46; 1 Ti-mô-thê 6:3-5
Hay tham lợi 1 Sa-mu-ên 2:36; Ê-sai 56:11; 2 Phi-e-rơ 2:3
Không có lòng nhơn đức 2 Ti-mô-thê 3:5
Chối Chúa Tít 1:16; 2 Phi-e-rơ 2:1; Giu-đe 1:4
Bị hư xấu bại hoại 1 Ti-mô-thê 6:5; 2 Ti-mô-thê 3:8; Tít 1:16
Giả làm tôi tớ của Christ IICô 11:13-15
Ví như chó câm và mê ăn, như muông sói hay cắn xé Ê-sai 56:10-12; Ma-thi-ơ 7:15; Công vụ 20:29
Trong ngày sau rốt có nhiều người truyền đạo giả Ma-thi-ơ 24:11; Mác 13:22; Công vụ 20:29; 1 Ti-mô-thê 4:1-3; 2 Phi-e-rơ 2:1-3
Sự hình phạt các người truyền đạo bất trung Ê-xê-chiên 13:8-9; 33:6-8; Mi-chê 3:5-7; Ma-thi-ơ 24:48-51; 2 Phi-e-rơ 2:1-3
Người truyền đạo bất trung rất khốn nạn Giê-rê-mi 23:1; Ê-xê-chiên 34:2-5; Xa-cha-ri 11:17
Gương chứng của những người truyền đạo trung thành:
Mười một sứ đồ Ma-thi-ơ 28:16-19
Bảy mươi môn đồ Lu-ca 10:1, 17
Ma-thia Công vụ 1:26
Phi-líp Công vụ 8:5
Ba-na-ba Công vụ 11:23-24
Si-mê-ôn, v.v... Công vụ 13:1
Phao-lô Công vụ 28:31
Ti-chi-cơ Ê-phê-sô 6:21
Ti-mô-thê Phi-líp 2:22
Ê-ba-phô-đích Phi-líp 2:25
A-chíp Cô-lô-se 4:17
Tít Tít 1:5:5