TRÔNG ĐỢI ĐỨC CHÚA TRỜI, Sự
Phải trông đợi Đức Chúa Trời vì Ngài là:
Đức Chúa Trời dự bị mọi vật cần dùng Thi thiên 145:14; Giê-rê-mi 14:22
Đức Chúa Trời về sự cứu rỗi mình Thi thiên 25:5
Đức Chúa Trời ban mọi phước lành trần gian Thi thiên 104:27-28; 145:15-16
Phải trông đợi Đức Chúa Trời để được:
Sự thương xót Thi thiên 123:2
Giải cứu khỏi các sự vi phạm Thi thiên 39:7-8
Sự yên ủi dân Y-sơ-ra-ên Lu-ca 2:25
Sự cứu rỗi Sáng thế 49:18; Thi thiên 25:5; Mi-chê 7:7
Sự dắt dẫn và dạy dỗ Thi thiên 25:5
Sự tiếp trợ Thi thiên 33:20
Sự ứng nghiệm lời hứa của Ngài Thi thiên 130:5; Ma-thi-ơ 2:3
Sự hiện đến của Chúa ICô 1:7; 1 Tê-sa-lô-ni-ca 1:10
Đức Chúa Trời bảo ta phải trông đợi Đức Chúa Trời Sô-phô-ni 3:8
Lời khuyên hãy trông đợi Đức Chúa Trời Thi thiên 27:14; 37:7; Ô-sê 12:7
Phải trông đợi Đức Chúa Trời:
Cách nhiệt tâm Thi thiên 130:6
Cách nhịn nhục Thi thiên 40:1
Cách yên lặng Ca thương 3:26; Thi thiên 37:7
Mà cậy lời của Ngài luôn Thi thiên 130:5
Cách chắc chắn Mi-chê 7:7
Luôn luôn Ô-sê 12:7
Hằng ngày Thi thiên 25:5
Trong khi bị gian truân khốn khổ Thi thiên 42:5; Ê-sai 8:17; 33:2
Khi đứng trên đường phán xét của Ngài Ê-sai 26:8
Tín đồ:
Hãy trông đợi Đức Chúa Trời Thi thiên 39:7; 71:5; 123:2; Ê-sai 33:2
Trông đợi Đức Chúa Trời mà cầu nguyện Thi thiên 25:21; Ê-sai 33:2
Đôi khi trông đợi Đức Chúa Trời phải chịu thử rèn đức tin Thi thiên 69:3
Kẻ trông đợi Đức Chúa Trời:
Đẹp lòng Ngài Thi thiên 147:11
Hưởng được sự nhơn từ Ngài Ca thương 3:25
Được Ngài nhậm lời Thi thiên 40:1; Mi-chê 7:7
Được sức mới Ê-sai 40:31
Hưởng được đất Thi thiên 37:9, 34
Được cứu Châm ngôn 20:22; Ê-sai 25:9
Nức lòng mừng rỡ Ê-sai 25:9
Chẳng bị hổ thẹn Thi thiên 69:6; Ê-sai 49:23
Lãnh được các phước hạnh Chúa đã sắm sẵn cho họ từ xưa Ê-sai 64:4
Các cù lao ngoại bang sẽ trông đợi Đức Chúa Trời Ê-sai 42:4; 60:9
Ví dụ về sự trông đợi Đức Chúa Trời:
Đầy tớ Thi thiên 123:2; Lu-ca 12:36
Kẻ làm ruộng Gia-cơ 5:7
Gương chứng về kẻ trông đợi Đức Chúa Trời:
Gia-cốp Sáng thế 49:18
Đa-vít Thi thiên 39:7; 71:5
Áp-ra-ham Hê-bơ-rơ 6:15