CÂN, TRÁI
CÂN, TRÁI
Trái cân thường theo cân của nơi thánh Xuất Ê-díp-tô 30:13
Trái cân cũng định theo cân của vua 2 Sa-mu-ên 14:26
Thường dùng trái cân thăng bằng Gióp 31:6; Ê-sai 40:12
Những trái cân nói đến trong Kinh Thánh là:
Ghê-ra Xuất Ê-díp-tô 30:13; Ê-xê-chiên 45:12
Nửa siếc-lơ (gọi là bê-ca) Sáng thế 24:22
Siếc-lơ Xuất Ê-díp-tô 30:13; Ê-xê-chiên 45:12
Đa-riếc Nê-hê-mi 7:70-71
Min Nê-hê-mi 7:71; Ê-xê-chiên 45:12
Ta-lâng 2 Sa-mu-ên 12:30; Ma-thi-ơ 25:15; Khải huyền 16:21
Người ta định giá tiền bạc tùy theo trái cân Sáng thế 23:16; 43:21; Giê-rê-mi 32:9
Tính số các loài kim phải dùng trái cân Xuất Ê-díp-tô 37:24; 1 Sử ký 28:14
Trong lúc kém thiếu người ta hay dùng trái cân mà lường lương thực Lê-vi 26:26; Ê-xê-chiên 4:10, 16
Dân Giu-đa:
Bị cấm dùng hai thứ trái cân Phục truyền 25:13-14
Bị cấm phạm sự bất nghĩa trong sự trái cân Lê-vi 19:35-36
Lắm khi dùng trái cân giả dối Mi-chê 6:11
Trái cân làm ví dụ về:
Tội lỗi Hê-bơ-rơ 12:1 (gánh nặng tức là cân)
Hạn lượng nước và gió Gióp 28:25
Sự vinh hiển để dành cho thánh đồ (vô lượng vô biên không cân được) IICô 4:17